Cá nhân có 02 mã số thuế thì phải hủy cái nào? Hồ sơ hủy 01 mã số thuế gồm những gì?

Tham gia nhóm Trao đổi – chia sẻ tin tức kế toán để xem thêm nhiều tài liệu và kiến ​​thức kế toán hay nhé.

Cá nhân có 02 mã số thuế thì phải hủy cái nào? Hồ sơ hủy 01 mã số thuế gồm những gì?

Tại Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định về đối tượng được đăng ký thuế và cấp mã số thuế như sau:

Điều 30. Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế

[…]

3. Việc cấp mã số thuế được quy định như sau:

a) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế;

b) Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;

[…]

Như vậy, cá nhân chỉ được sử dụng 01 mã số thuế trong suốt cuộc đời. Do đó trường hợp cá nhân có 02 mã số thuế thì phải hủy mã số thuế cá nhân được cấp sau.

Cá nhân có 02 mã số thuế phải chuẩn bị hồ sơ đề nghị hủy 01 mã số thuế như sau:

– Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế;

Tải mẫu đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế cá nhân là mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 86/2024/TT-BTC: mau-24-mst-tt86

– Các giấy tờ khác có liên quan.

Trên đây là thông tin “Cá nhân có 02 mã số thuế thì phải hủy cái nào? Hồ sơ hủy 01 mã số thuế gồm những gì?”

Cá nhân có 02 mã số thuế thì phải hủy cái nào? Hồ sơ hủy 01 mã số thuế gồm những gì?

Sử dụng mã số thuế của người nộp thuế khác có phải là hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý thuế không?

Tại Điều 6 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý thuế như sau:

Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý thuế

1. Thông đồng, móc nối, bao che giữa người nộp thuế và công chức quản lý thuế, cơ quan quản lý thuế để chuyển giá, trốn thuế.

2. Gây phiền hà, sách nhiễu đối với người nộp thuế.

3. Lợi dụng để chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép tiền thuế.

4. Cố tình không kê khai hoặc kê khai thuế không đầy đủ, kịp thời, chính xác về số tiền thuế phải nộp.

5. Cản trở công chức quản lý thuế thi hành công vụ.

6. Sử dụng mã số thuế của người nộp thuế khác để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc cho người khác sử dụng mã số thuế của mình không đúng quy định của pháp luật.

7. Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không xuất hóa đơn theo quy định của pháp luật, sử dụng hóa đơn không hợp pháp và sử dụng không hợp pháp hóa đơn.

8. Làm sai lệch, sử dụng sai mục đích, truy cập trái phép, phá hủy hệ thống thông tin người nộp thuế.

Như vậy, việc sử dụng mã số thuế của người nộp thuế khác để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật là hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý thuế.

Người nộp thuế có phải ghi mã số thuế vào hóa đơn khi giao dịch kinh doanh không?

Tại Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định về sử dụng mã số thuế như sau:

Điều 35. Sử dụng mã số thuế

1. Người nộp thuế phải ghi mã số thuế được cấp vào hóa đơn, chứng từ, tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh doanh; mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, đăng ký tờ khai hải quan và thực hiện các giao dịch về thuế khác đối với tất cả các nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước, kể cả trường hợp người nộp thuế hoạt động sản xuất, kinh doanh tại nhiều địa bàn khác nhau.

2. Người nộp thuế phải cung cấp mã số thuế cho cơ quan, tổ chức có liên quan hoặc ghi mã số thuế trên hồ sơ khi thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông với cơ quan quản lý thuế.

3. Cơ quan quản lý thuế, Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại phối hợp thu ngân sách nhà nước, tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu thuế sử dụng mã số thuế của người nộp thuế trong quản lý thuế và thu thuế vào ngân sách nhà nước.

4. Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác phải ghi mã số thuế trong hồ sơ mở tài khoản và các chứng từ giao dịch qua tài khoản của người nộp thuế.

5. Tổ chức, cá nhân khác trong việc tham gia quản lý thuế sử dụng mã số thuế đã được cấp của người nộp thuế khi cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế.

6. Khi bên Việt Nam chi trả tiền cho tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuyên biên giới dựa trên nền tảng trung gian kỹ thuật số không hiện diện tại Việt Nam thì phải sử dụng mã số thuế đã cấp cho tổ chức, cá nhân này để khấu trừ, nộp thay.

7. Khi mã số định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ dân cư thì sử dụng mã số định danh cá nhân thay cho mã số thuế.

Như vậy, trường hợp thực hiện các giao dịch kinh doanh thì người nộp thuế phải ghi mã số thuế được cấp vào hóa đơn, chứng từ, tài liệu.

Nguồn: thuvienphapluat

♦◊♦◊♦◊♦

Tam Khoa hiện đang cung cấp giải pháp  phần mềm tự động Số toán  có thể tự động đọc và lấy dữ liệu từ hóa đơn điện tử có sẵn, tự động giải toán các nghiệp vụ chỉ với 1 CLICK đồng thời tự động đồng bộ sang  phần mềm kế toán  để bạn dễ dàng thực hiện tính toán, lập báo cáo tài chính chính và thực hiện chuyển đổi số liệu cuối kỳ.

Hãy kết nối với chúng tôi ngay hôm nay để được hỗ trợ sử dụng thử phần mềm miễn phí, đồng thời giúp doanh nghiệp bạn đạt hiệu quả tối ưu chi phí.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn giải pháp kế toán hiệu quả và tiết kiệm nhất.

📲 Đường dây nóng: 028 7106 1666 – 0919.609.836

Đăng ký người dùng thử phần mềm ngay  tại đây.