1. Các bút toán định kỳ kế toán phải thực hiện
Hàng tháng, để thực hiện đúng các bút toán kết chuyển cuối kỳ hàng quý và hàng năm, định kỳ kế toán viên đều phải thực hiện các bút toán cần thiết khi làm sổ sách kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC
=> Theo đó, các bút toán định kỳ bao gồm:
1.1. Hàng tháng
– Hạch toán tiền lương cho người lao động (NLĐ) và các khoản trích theo lương.
– Hạch toán giá vốn hàng bán (Nếu Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính giá vốn bình quân cuối kỳ).
– Hạch toán phân bổ chi phí trả trước: Tài khoản 242.
– Hạch toán trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ).
– Hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng (TGNH).
– Kết chuyển thuế giá trị gia tăng (GTGT) (Nếu doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế GTGT theo tháng).
1.2. Hàng quý
– Hạch toán kết chuyển thuế GTGT (Nếu Doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế GTGT theo quý).
– Hạch toán Thuế TNDN tạm tính (Nếu Doanh nghiệp có phát sinh Thuế TNDN tạm tính phải nộp).
1.3. Hàng năm
* Đầu năm
– Hạch toán khi thực nhận vốn góp.
– Hạch toán chi phí lệ phí môn bài.
– Kết chuyển lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
* Cuối năm
– Kết chuyển Doanh thu – Chi phí: Xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh.
– Hạch toán Thuế TNDN sau quyết toán (Nếu có phát sinh thừa/thiếu so với kê khai tháng/quý).
– Hạch toán Thuế TNDN sau quyết toán (Nếu có phát sinh thừa/thiếu so với tạm tính các quý).
2. Các bút toán kết chuyển cuối kỳ, đầu kỳ
2.1. Các bút toán kết chuyển thực hiện đầu năm
– Hạch toán khi thực nhận góp vốn của chủ sở hữu, cổ đông, các thành viên (Thực hiện ghi nhận trong trường hợp cổ đông, chủ sở hữu hoặc các thành viên thêm vốn góp vào Doanh nghiệp), ghi:
Nợ TK 111, 112
   Có TK 4111: Vốn góp của chủ sở hữu
– Hạch toán lệ phí môn bài theo vốn điều lệ, vốn đầu tư trên giấy tờ hợp pháp (Giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư,…):
+ Khi ghi nhận lệ phí môn bài, ghi:
Nợ TK 6425, 64225
   Có TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
+ Khi nộp tiền lệ phí môn bài, ghi:
Nợ TK 3339
.     Có TK 111, 112
– Đầu năm tài chính, kế toán kết chuyển lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:
+ Trường hợp TK 4212 có Số Dư Có (Lãi), ghi:
Nợ TK 4212: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
   Có TK 4211: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
+ Trường hợp TK 4212 có Số Dư Nợ (Lỗ), ghi:
Nợ TK 4211: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
.     Có TK 4212: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
2.2. Các bút toán kết chuyển cuối kỳ
* Hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
   Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
* Hạch toán về tiền lương cuối tháng:
– Tính tiền lương phải trả NLĐ, ghi:
Nợ TK 154, 241, 622, 627, 641, 642,…
   Có TK 334
Lưu ý: Doanh nghiệp phải xác định xem áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC hay Thông tư 200/2014/TT-BTC và khi hạch toán tiền lương phải trả cho NLĐ thì xác định theo từng bộ phận của NLĐ để hạch toán vào đúng khoản.
– Trích bảo hiểm các loại theo quy định
Trích bảo hiểm các loại theo quy định (Tính vào chi phí) 23.5% lương đóng bảo hiểm (BHXH 17.5%, BHYT 3%, BHTN 1%, KPCĐ 2%), ghi:
Nợ TK 154, 241, 622, 627, 641, 642,…
   Có TK 3382 (KPCĐ 2%)
   Có TK 3383 (BHXH 17.5%)
.     Có TK 3384 (BHYT 3%)
   Có TK 3386 (BHTN 1%) (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)/(Có TK 3385: Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC)
+ Số tiền trích bảo hiểm tính vào chi phí của doanh nghiệp tính theo công thức:
Trích BHXH vào chi phí của DN = Tiền lương tham gia BHXH của nhân viên x 23,5%
+ Trích bảo hiểm các loại theo quy định và tiền lương của người lao động, ghi:
Nợ TK 334 (10,5%)
   Có TK 3383 (BHXH 8%)
.     Có TK 3384 (BHYT 1,5%)
.     Có TK 3386 (BHTN 1%) (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)/(Có TK 3385: Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC)
+ Số tiền trích bảo hiểm tính vào tiền lương của nhân viên tính theo công thức:
Trích BHXH vào tiền lương của NLĐ = Tiền lương tham gia BHXH của NLĐ x 10,5%
* Tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) (Nếu có), ghi:
Nợ TK 334
.     Có TK 3335: Thuế TNCN
* Thanh toán tiền lương cho NLĐ, ghi:
Nợ TK 334
.     Có TK 111, 112
(Số tiền lương phải trả cho NLĐ là số tiền đã trừ đi thuế, bảo hiểm và các khoản nợ khác).
* Khi doanh nghiệp nộp tiền bảo hiểm lên cơ quan bảo hiểm, ghi:
Nợ các TK 3383, 3384 và 3386 (3385 Nếu áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC)
   Có TK 111, 112
* Tổng tiền thuế đã khấu trừ của NLĐ trong tháng hoặc quý:
– Doanh nghiệp tiến hành lập hồ sơ khai thuế theo Mẫu 05/KK-TNCN và nộp thuế TNCN thay cho NLĐ, sau khi hoàn thiện nộp thuế và nhận được giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3335
.     Có TK 111, 112
– Hạch toán trích khấu hao tài sản cố định, ghi:
Nợ TK 154, 622, 627, 641, 642,…
Có TK 214: Tổng khấu hao đã trích trong kỳ
(Tổng khấu hao tài sản cố định trích trong kỳ được tính dựa theo một trong các phương pháp: Khấu hao theo đường thẳng, khấu hao theo Số Dư Giảm dần có điều chỉnh, khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm tùy theo lựa chọn của từng doanh nghiệp).
– Hạch toán phân bổ chi phí trả trước – TK 242, ghi:
Nợ các TK 154, 622, 627, 641, 642,…
   Có TK 242: Tổng số phân bổ trong kỳ
– Kết chuyển thuế GTGT:
Doanh nghiệp kê khai và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ định kỳ phải thực hiện kết chuyển thuế GTGT. Việc kết chuyển thuế GTGT là bù trừ giữa số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra phải nộp để xác định số thuế mà doanh nghiệp phải nộp vào NSNN hoặc số thuế mà doanh nghiệp còn được khấu trừ ở kỳ sau, ghi:
Nợ TK 3331
   Có TK 133
Lưu ý: Lấy số nhỏ hơn của một trong hai tài khoản. Để biết số tiền nào nhỏ hơn thì tiến hành kiểm tra sổ sách và xác định số liệu.
* Hạch toán kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu:
Nếu doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC thì phản ánh lên TK 521 còn nếu doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC thì các khoản giảm trừ doanh thu đã phản ánh trực tiếp tại bên Nợ TK 511 và Thông tư 133/2016/TT-BTC không có TK 521.
– Áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC, ghi:
Nợ TK 511
   Có TK 521
– Áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC: Thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu luôn do bên Nợ của TK 511 đã phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu
* Hạch toán kết chuyển các khoản doanh thu, thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ
Nợ TK 515: Doanh thu từ hoạt động tài chính
Nợ TK 711: Thu nhập khác
   Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
* Hạch toán kết chuyển các khoản chi phí, ghi:
Nợ TK 911
   Có TK 632: Chi phí giá vốn hàng bán (Kết chuyển giá vốn)
   Có TK 635: Chi phí tài chính
.     Có TK 642 (TK 6421 theo Thông tư 133/2016/TT-BTC): Chi phí bán hàng
   Có TK 641 (TK 6422 theo Thông tư 133/2016/TT-BTC): Chi phí quản lý doanh nghiệp
* Hạch toán thuế TNDN tạm tính (Nếu có)
– Căn cứ vào số thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp vào NSNN hàng quý theo quy định của Luật thuế, ghi:
Nợ TK 821: Chi phí thuế TNDN (TK 8211 theo Thông tư 133/2016/TT-BTC)
   Có TK 3334: Thuế TNDN
– Sau khi hoàn thiện nộp thuế vào NSNN và được cấp giấy nộp tiền, ghi:
Nợ TK 3334: Thuế TNDN
.     Có các TK 111, 112
– Cuối năm khi xác định số thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính, xảy ra hai trường hợp:
+ Số thuế thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế doanh nghiệp tạm nộp hàng quý, ghi:
Nợ TK 3334: Thuế TNDN
   Có TK 821: Chi phí thuế TNDN (TK 8211)
+ Số thuế thực tế phải nộp lớn hơn số thuế doanh nghiệp tạm nộp hàng quý; Doanh nghiệp nộp thêm số chênh lệch thiếu vào NSNN, ghi:
Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)
   Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Hạch toán kết chuyển chi phí thuế TNDN nếu doanh nghiệp có lãi, ghi:
Nợ TK 911
   Có TK 821
* Hạch toán kết chuyển lãi – lỗ cuối năm
– Nếu trong năm tài chính doanh nghiệp có lãi, ghi:
Nợ TK 911
   Có TK 4212
– Nếu trong năm tài chính doanh nghiệp phát sinh lỗ, ghi:
Nợ TK 4212
   Có TK 911
Nguồn: BùiThúyHà