Thuế môn bài là gì? Làm sao để biết doanh nghiệp mình có thuộc trường hợp được miễn thuế môn bài hay không? Cùng Tam Khoa đi tìm hiểu các nội dung trong bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.
Tham gia nhóm Trao đổi – Chia sẻ tin tức kế toán cùng chúng tôi để xem thêm nhiều tài liệu và kiến thức kế toán hay nhé.
Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài (lệ phí môn bài) được biết đến là một sắc thuế trực thu (tức nhà nước thu trực tiếp từ người nộp thuế) định kỳ hàng năm.
Thuế môn bài là cụm từ thường được gọi trên thực tế dùng để chỉ khoản lệ phí môn bài mà các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Thuế môn bài thường định ngạch đánh vào giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (môn bài) của các hộ kinh doanh và doanh nghiệp.
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (trừ trường hợp được miễn theo quy định), bao gồm:
(1) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
(2) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
(3) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
(4) Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
(5) Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
(6) Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức nêu trên (nếu có).
(7) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Các trường hợp được miễn thuế môn bài 2023
10 trường hợp miễn lệ phí môn bài năm 2023 (miễn thuế môn bài) bao gồm:
(1) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
(2) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
(3) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
(4) Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
(5) Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
(6) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
(7) Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
(8) Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
– Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
– Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
– Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
(9) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
– Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
– Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định 139/2019/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
(10) Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

7 trường hợp được miễn thuế xuyên suốt quá trình hoạt động
7 trường hợp liệt kê dưới đây là các trường hợp được miễn thuế xuyên suốt quá trình hoạt động:
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân hoạt động sản xuất muối;
- Cơ sở giáo dục mầm non công lập và cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
- Cơ quan báo chí (báo điện tử, báo hình, báo nói, báo in) và điểm bưu điện văn hóa xã;
- Hộ gia đình, tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân đánh bắt, nuôi trồng thủy, hải sản và cung cấp dịch vụ hậu cần nghề cá;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các đơn vị phụ thuộc của liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp;
- Quỹ tín dụng nhân dân cùng địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp tư nhân và của hợp tác xã, liên hợp tác xã kinh doanh tại địa bàn miền núi (*);
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm ít hơn hoặc bằng 100.000.000 đồng hoặc hoạt động không thường xuyên, không có địa điểm cố định theo quy định của Bộ Tài chính.
(*) Ủy ban Dân tộc sẽ chịu trách nhiệm xác định các địa bàn miền núi.
3 trường hợp được miễn thuế có thời hạn
Ngoài những trường hợp trên thì các đối tượng sau đây cũng được miễn lệ phí môn bài nhưng chỉ trong khoảng thời gian nhất định. Bao gồm:
Thời hạn được miễn lệ phí môn bài cụ thể được quy định như sau:
– Miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập:
- Công ty, doanh nghiệp mới thành lập;
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh lần đầu.
– Miễn lệ phí môn bài trong 3 năm, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu đối với doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ được chuyển đổi từ mô hình hộ kinh doanh.
Lưu ý:
Nếu trong thời gian miễn lệ phí môn bài nêu trên, các cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp có thành lập địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện hoặc chi nhánh thì hiển nhiên, các địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện, chi nhánh này cũng được miễn thuế môn bài với thời hạn tương ứng của từng đối tượng.
Mức nộp lệ phí môn bài 2023
Mức nộp lệ phí môn bài đối với tổ chức
Căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc điều lệ hợp tác xã hoặc căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư mà tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sẽ nộp lệ phí môn bài như sau:
| STT | Căn cứ | Số tiền |
| 1 | Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng | 03 triệu đồng/năm |
| 2 | Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống | 02 triệu đồng/năm |
| 3 | Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 01 triệu đồng/năm |
Các tổ chức nêu trên có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

Mức nộp lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ kinh doanh
Căn cứ vào tổng doanh thu mà mức nộp lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
| STT | Doanh thu | Số tiền |
| 1 | Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm |
| 2 | Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm |
| 3 | Trên 500 triệu đồng/năm | 01 triệu đồng/năm |
Chúng tôi đang cung cấp các giải pháp phần mềm tự động hạch toán và phần mềm kế toán có thể hỗ trợ bạn trong việc xử lý các hóa đơn điện tử và các số liệu phức tạp cuối kỳ trở nên đơn giản và dễ dàng hơn. Nhờ tính năng tự động đọc và lấy dữ liệu từ hóa đơn điện tử, tự động hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tự động thực hiện kết chuyển số liệu cuối kỳ,…bộ giải pháp của chúng tôi chứa tất cả mọi thứ bạn cần để giúp quy trình kế toán của bạn trở nên tiện lợi hơn, tiết kiệm đến 80% thời gian làm việc.
Vậy là trên đây, Tam Khoa đã mang đến cho bạn các thông tin hữu ích với nội dung “các trường hợp được miễn thuế môn bài năm 2023”. Mong rằng bài viết này đã có thể giúp ích được nhiều cho bạn. Nếu bạn còn có thắc mắc nào khác, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ giải đáp nhanh nhất nhé.
