Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (cash flow statement) là một phần quan trọng trong báo cáo tài chính của một doanh nghiệp. Đây là báo cáo cung cấp thông tin về các dòng tiền thu và tiền chi mà doanh nghiệp đã trải qua trong một giai đoạn nhất định, giúp đánh giá tình hình tài chính và khả năng tạo lợi nhuận của doanh nghiệp. Vậy bạn đã biết cách làm thế nào để lập được một báo cáo lưu chuyển tiền tệ đúng chuẩn và chính xác nhất chưa? Cùng Tam Khoa xem ngay bài viết này nhé.
Tham gia nhóm Trao đổi – chia sẻ tin tức kế toán để tham gia nhóm này để xem thêm nhiều tài liệu và kiến thức kế toán hay nhé.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì?
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một tài liệu tài chính quan trọng trong ngành kế toán và tài chính. Nó cung cấp thông tin về dòng tiền thu và dòng tiền chi mà một doanh nghiệp đã trải qua trong một khoảng thời gian nhất định. Báo cáo này giúp hiểu rõ hơn về nguồn gốc và mục đích sử dụng tiền tệ trong công việc kinh doanh của doanh nghiệp. Bằng việc phân tích các hoạt động từ lực lượng lao động, tài sản cố định, đầu tư, v.v., báo cáo lưu chuyển tiền tệ giúp người quản lý và các bên liên quan đưa ra quyết định kinh doanh và phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ có 3 loại dòng tiền khác nhau:
- Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh: Bao gồm các nguồn thu và chi từ hoạt động kinh doanh, thường là các dòng tiền liên quan đến sản xuất, mua hàng, bán hàng và các chi phí khác.
- Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Bao gồm các khoản thu và chi từ việc mua hoặc bán tài sản.
- Dòng tiền từ hoạt động tài chính: Bao gồm tiền thu vào từ các khoản cho vay hay tiền chi ra để trả nợ.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có cần nộp không?
Trong hệ thống báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo lưu chuyển tiền tệ là không bắt buộc, nhưng được khuyến khích nộp theo mẫu B03-DNN tại Thông tư 133 của Bộ Tài chính.
Ý nghĩa của báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì?
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả tài chính và khả năng thanh toán của một doanh nghiệp. Dưới đây là một số ý nghĩa chính của báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
- Đánh giá khả năng thanh toán: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin về dòng tiền thu và tiền chi trong một khoảng thời gian nhất định. Điều này giúp nhà đầu tư, ngân hàng và các bên liên quan khác đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
- Quản lý nguồn lực tiền tệ: Báo cáo này giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về nguồn gốc và mục đích sử dụng tiền tệ trong hoạt động kinh doanh. Nó cho phép doanh nghiệp theo dõi và quản lý dòng tiền một cách hiệu quả.
- Phân tích hiệu suất hoạt động: Bằng phân tích các hoạt động gắn liền với lưu chuyển tiền tệ, báo cáo này cung cấp thông tin quan trọng để đánh giá hiệu suất hoạt động và khả năng tạo lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Hỗ trợ ra quyết định kinh doanh: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các quyết định kinh doanh. Nó mang lại cái nhìn toàn diện về tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp người quản lý đưa ra các quyết định thông minh và phù hợp.
Tổng quan, báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một công cụ quan trọng để đánh giá tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cung cấp thông tin quan trọng để hỗ trợ các quyết định quản lý và đảm bảo sự bền vững của doanh nghiệp.
Nguyên tắc và cơ sở lập báo cáo LCTT
Nguyên tắc lập báo cáo LCTT
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong số các báo cáo quan trọng bởi vậy người lập cần tuân thủ một số quy tắc sau:
- Báo cáo phải lập và trình bày theo đúng bản chất giao dịch và quy định của chuẩn mực kế toán.
- Các luồng tiền được trình bày bám sát theo 3 loại sau: Luồng tiền tệ liên quan đến hoạt động kinh doanh; luồng tiền liên quan đến hoạt động đầu tư; luồng tiền liên quan đến hoạt động tài chính.
- Các luồng tiền phát sinh theo giao dịch ngoại tệ phải được quy đổi ra loại tiền được sử dụng để ghi sổ kế toán.
- Những giao dịch liên quan đến đầu tư và tài chính không trực tiếp sử dụng tiền hoặc các khoản tương đương tiền thì sẽ không được kê khai và trình bày trong báo cáo.
- Trường hợp doanh nghiệp phát sinh khoản thanh toán bù trừ được trình bày trên cơ sở thuần hoặc trình bày riêng rẽ của từng giao dịch.
- Các khoản mục tiền và tương đương tiền đầu kỳ và cuối kỳ, ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ hiện có cuối kỳ phải được trình bày thành các chỉ tiêu riêng biệt trên báo cáo.
Ngoài ra sẽ có nhiều tình huống phát sinh khác liên quan đến từng lĩnh vực ngành nghề hoặc trường hợp cụ thể thì người lập cần phải tìm hiểu quy tắc xử lý cho đúng theo quy định.

Cơ sở lập báo cáo LCTT
Khi lập báo cáo LCTT, điều quan trọng là phải hiểu rõ cơ sở của báo cáo. Việc lập báo cáo lưu chuyển phải căn cứ vào các tài liệu kế toán sau đây:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của kỳ trước
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính
- Số liệu trong sổ chi tiết tài khoản
- Căn cứ vào các tài liệu kế toán có liên quan khác: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, sổ kế toán tổng hợp,…
Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Theo phương pháp trực tiếp
Mã số | Chỉ tiêu | Cách lập |
XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN LƯU CHUYỂN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH | ||
01 | Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác | Tổng số tiền đã thu trong kỳ bao gồm:
Bán hàng hóa, thành phẩm, cung cấp dịch vụ, tiền bản quyền, hoa hồng và các khoản doanh thu khác. Các khoản tiền đã thu từ các khoản nợ phải thu liên quan đến các giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới thu được tiền. Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán các TK 511, 131, 515, 121 |
02 | Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ (*) | Tổng số tiền đã trả trong kỳ bao gồm:
Mua hàng hóa, dịch vụ, thanh toán các khoản chi phí phục vụ cho sản xuất, kinh doanh. Tiền chi mua chứng khoán kinh doanh và số tiền đã thanh toán các khoản nợ phải trả hoặc ứng trước cho người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh. Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán các TK 331 |
03 | Tiền chi trả cho người lao động (*) | Tổng số tiền đã trả cho người lao động trong kỳ về tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng…mà doanh nghiệp đã thanh toán hoặc tạm ứng.
Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán TK 334 |
04 | Tiền lãi vay đã trả (*) | Tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ bao gồm:
Tiền lãi vay phát sinh trong kỳ và trả ngay kỳ này Tiền lãi vay phải trả của các kỳ trước đã trả trong kỳ này Lãi tiền vay trả trước trong kỳ này. Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán TK 335, 635, 242 và các tài khoản liên quan khác. |
05 | Thuế TNDN đã nộp (*) | Tổng số tiền thuế TNDN đã nộp cho Nhà nước trong kỳ bao gồm:
Số tiền thuế TNDN đã nộp của kỳ này Số thuế TNDN còn nợ từ các kỳ trước đã nộp trong kỳ này Số thuế TNDN nộp trước (nếu có) Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán TK 3334 |
06 | Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh | Tổng số tiền đã thu từ các khoản khác của hoạt động kinh doanh, ngoài khoản tiền thu được phản ánh ở Mã số 01
Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán các TK 711, 133, 141, 138 và tài khoản khác có liên quan |
07 | Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (*) | Tổng số tiền đã chi cho các khoản khác, ngoài các khoản tiền chi liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh đã được phản ánh ở Mã số 02, 03, 04, 05
Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán các TK 811, 138, 333, 338, 352, 353, 356 và các tài khoản liên quan khác |
20 | Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh | Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07
Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì sẽ được ghi dưới hình thức trong ngoặc đơn (…) |
XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN LƯU CHUYỂN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ | ||
21 | Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác (*) | Tổng số tiền đã thực chi bao gồm:
Mua sắm, xây dựng TSCĐ hữu hình, BĐSĐT, TSCĐ vô hình Chi phí sản xuất thử sau khi bù trừ với số tiền thu từ bán sản phẩm sản xuất thử của TSCĐ hình thành từ hoạt động xây dựng cơ bản (XDCB) Số tiền đã thực trả để mua nguyên vật liệu, tài sản, sử dụng cho XDCB nhưng đến cuối kỳ chưa xuất dùng cho hoạt động đầu tư XDCB Số tiền đã ứng trước cho nhà thầu XDCB nhưng chưa nghiệm thu khối lượng Số tiền đã trả để trả nợ người bán trong kỳ liên quan trực tiếp tới việc mua sắm, đầu tư XDCB Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán các TK 211, 217, 241 |
22 | Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác (*) | Số tiền thuần đã thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và BĐSĐT. Kể cả số tiền thu hồi các khoản nợ phải thu liên quan trực tiếp tới việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT.
Số tiền lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán các TK 711, 5118, 131 (số thu), các TK 632, 811 (số chi) |
23 | Tiền chi cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (*) | Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng có kỳ hạn trên 3 tháng, tiền đã chi cho bên khác vay, chi mua các công và chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán TK 128, 228, 331 |
24 | Tiền thu hồi cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | Tổng số tiền đã thu như: Rút tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn gốc trên 3 tháng; Tiền thu hồi lại gốc đã cho vay, gốc trái phiếu; Tổng số tiền đã thu hồi do bán lại hoặc thanh lý các khoản vốn đã đầu tư vào đơn vị khác
Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán TK 128, 228, 131 |
25 | Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia | Số tiền thu về các khoản tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, cổ tức và lợi nhuận nhận được từ đầu tư vốn vào các đơn vị khác trong kỳ báo cáo.
Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán TK 515 |
30 | Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư | Mã số 30 = Mã số 21 + Mã số 22 + Mã số 23 + Mã số 24 + Mã số 25
Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì sẽ được ghi dưới hình thức trong ngoặc đơn (…) |
XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN LƯU CHUYỂN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH | ||
31 | Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu | Tổng số tiền đã thu do các chủ sở hữu của doanh nghiệp góp vốn trong kỳ báo cáo.
Đối với công ty cổ phần, chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã thu do phát hành cổ phiếu phổ thông theo giá thực tế phát hành, kể cả tiền thu từ phát hành cổ phiếu ưu đãi được phân loại là vốn chủ sở hữu. Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán TK 411 |
32 | Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành (*) | Tổng số tiền đã trả do hoàn lại vốn góp cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp dưới các hình thức hoàn trả bằng tiền hoặc mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành bằng tiền để hủy bỏ hoặc sử dụng làm cổ phiếu quỹ
Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán chi tiết các TK 411, 419 |
33 | Tiền thu từ đi vay | Tổng số tiền đã nhận được trong kỳ do doanh nghiệp đi vay kể cả phát hành trái phiếu các tổ chức tài chính, tín dụng và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo
Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán chi tiết các TK 3411, 4111 và các tài khoản khác có liên quan |
34 | Tiền trả nợ gốc vay và nợ gốc thuê tài chính (*) | Tổng số tiền đã trả về khoản nợ gốc vay, cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả và tổng số tiền đã trả về nợ gốc thuê tài chính trong kỳ báo cáo
Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán chi tiết TK 341, 4111 |
35 | Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (*) | Tổng số tiền cổ tức và lợi nhuận đã trả cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp
Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán các TK 421, 338 |
40 | Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính | Mã số 40 = Mã số 31 + Mã số 32 + Mã số 33 + Mã số 34 + Mã số 35
Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì sẽ được ghi dưới hình thức trong ngoặc đơn (…) |
Theo phương pháp gián tiếp
Mã số | Chỉ tiêu | Cách lập |
LƯU CHUYỂN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH | ||
01 | Lợi nhuận trước thuế | Chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50) trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo
Nếu số liệu này là số âm (trường hợp lỗ) thì ghi trong ngoặc đơn (…) |
02 | Điều chỉnh cho các khoản | Mã số 02 = Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07 + Mã số 08 |
03 | Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT | Chỉ tiêu này chỉ bao gồm số khấu hao đã được tính vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 214 Đối ứng với sổ kế toán các TK 6427, 6414, 6424 |
04 | Các khoản dự phòng | Trích lập, hoàn nhập và sử dụng các khoản dự phòng đến các luồng tiền
Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 129, 139, 159, 229 Đối ứng với sổ kế toán các TK 632, 635, 642 |
05 | Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ | Phản ánh lãi hoặc lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái đã được phản ánh vào lợi nhuận trước thuế
Số liệu lấy từ sổ kế toán TK 413 Đối ứng với sổ kế toán các TK 635, 515 |
06 | Lãi/lỗ từ hoạt động đầu tư | Tổng số lãi, lỗ phát sinh trong kỳ đã được phản ánh vào lợi nhuận trước thuế nhưng được phân loại là dòng tiền từ hoạt động đầu tư, gồm:
(+) Lãi, lỗ từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT, khoản tổn thất BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá (+) Lãi, lỗ từ việc đánh giá lại tài sản phi tiền tệ mang đi góp vốn, đầu tư vào đơn vị khác (+) Lãi, lỗ từ việc bán, thu hồi các khoản đầu tư tài chính (+) Khoản tổn thất hoặc hoàn nhập tổn thất của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (+) Lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 515, 711, 632, 635, 811 và các tài khoản khác có liên quan Số liệu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” nếu hoạt động đầu tư có lãi thuần; được cộng (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”, nếu hoạt động đầu tư có lỗ thuần. |
07 | Chi phí lãi vay | Chi phí lãi vay đã ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Căn cứ vào sổ kế toán TK 635
Số liệu chỉ tiêu này được cộng vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”. |
08 | Các khoản điều chỉnh khác | Số trích lập hoặc hoàn nhập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Số liệu lấy từ sổ kế toán TK 356 Lưu ý: Số liệu này được cộng vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” nếu trong kỳ trích lập thêm các quỹ Số liệu được trừ khỏi chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” nếu trong kỳ hoàn nhập các quỹ |
09 | Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động | Mã số 09 = Mã số 10 + Mã số 11 + Mã số 12 + Mã số 13 + Mã số 14 + Mã số 15 + Mã số 16 + Mã số 17 + Mã số 18 |
10 | Tăng, giảm các khoản phải thu | Tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các tài khoản phải thu như: TK 131, 136, 138, 133, 141, 331
Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ |
11 | Tăng, giảm hàng tồn kho (*) | Tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các tài khoản hàng tồn kho
Trường hợp doanh nghiệp bóc tách riêng được số khấu hao TSCĐ còn nằm trong hàng tồn kho và số khấu hao đã được tính vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ thì chỉ tiêu này không bao gồm số khấu hao TSCĐ nằm trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ Trường hợp doanh nghiệp không thể bóc tách riêng được số khấu hao TSCĐ còn nằm trong hàng tồn kho và số khấu hao đã được tính vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ thì chỉ tiêu này bao gồm cả số khấu hao TSCĐ nằm trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ Lưu ý: Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ. |
12 | Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế TNDN phải nộp) | Tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ với số dư đầu kỳ của các tài khoản nợ phải trả như: TK 331, 333, 334, 335, 336, 338, 131
Lưu ý: Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng số dư đầu kỳ Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ |
13 | Tăng, giảm chi phí trả trước | Tổng chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của TK 242 “Chi phí trả trước” trên cơ sở đã loại trừ khoản chi phí trả trước liên quan đến luồng tiền từ hoạt động đầu tư
Lưu ý: Số liệu này được cộng (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động” nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ Số liệu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động” nếu số dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ |
14 | Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh (*) | Tổng chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của TK 121 “Chứng khoán kinh doanh”
Lưu ý: Số liệu này được cộng (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động” nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ Số liệu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động” nếu số dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ |
15 | Tiền lãi vay đã trả (*) | Tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền lãi vay phát sinh trong kỳ và trả ngay kỳ này, tiền lãi vay phải trả của các kỳ trước đã trả trong kỳ này, lãi tiền vay trả trước trong kỳ này.
Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối chiếu với sổ kế toán TK 335, 635, 242 và các Tài khoản liên quan khác. Số liệu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” |
16 | Thuế TNDN đã nộp (*) | Tổng số tiền thuế TNDN đã nộp cho Nhà nước bao gồm số tiền thuế TNDN đã nộp của kỳ này, số thuế TNDN còn nợ từ các kỳ trước đã nộp trong kỳ này và số thuế TNDN nộp trước
Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối chiếu với sổ kế toán TK 3334 Số liệu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” |
17 | Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh | Là các khoản tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh ngoài các khoản đã nêu ở các Mã số từ 01 đến 15.
Số liệu căn cứ vào sổ kế toán các TK 111, 112 Số liệu này được cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động” |
18 | Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh | Các khoản tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh ngoài các khoản đã nêu ở các Mã số từ 01 đến 15.
Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động” |
20 | Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh | Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 09
Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì sẽ được ghi dưới hình thức trong ngoặc đơn (…) |
Một số lưu ý khi lập báo cáo LCTT
Cách kiểm tra báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các khoản chi tiền mặt sẽ là số âm với các từ “tiền chi cho…”, “đã chi cho…”,… Đồng thời, dòng tiền vào sẽ được thể hiện bằng các từ như “thu nhập từ”, “nhận bởi…” và mang giá trị dương.
- “Dự phòng (03)” là các khoản chi phí phải trả doanh nghiệp đã trích trước nhưng thực tế chưa sử dụng.
- Trong ba loại dòng tiền, dòng tiền loại 2 và 3 về cơ bản tăng trong giai đoạn hiện tại và giảm trong tương lai và ngược lại.
- Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ trước bằng tiền và các khoản tương đương đầu kỳ sau. Nếu kỳ nào không bằng nhau thì kiểm tra lại số liệu lưu chuyển tiền tệ của kỳ đó.

Mẹo nhận diện thuật ngữ kế toán
- Chỉ tiêu có cụm từ “Tiền thu …”: phản ánh số dương (+).
- Chỉ tiêu có cụm từ “Tiền chi …”, “đã trả , “ đã nộp”: phản ánh số âm (-).
- Chỉ tiêu “Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT”, “Các khoản dự phòng”, “Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ”: thực tế không chi.
- Chỉ tiêu Tiền và tương đương tiền đầu kỳ (Mã số 60) phải bằng với Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (Mã số 70) của kỳ trước đó.
Kết luận
Vậy qua bài viết trên, bạn đã có thêm những thông tin hữu ích để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo cách chuẩn và chính xác nhất. Mong rằng bài viết mà Tam Khoa mang lại có thể giúp ích được nhiều cho bạn. Nếu bạn còn có thắc mắc nào khác, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn và giải đáp nhanh nhất nhé.
Tam Khoa hiện đang cung cấp các giải pháp phần mềm tự động hạch toán và phần mềm kế toán có thể tự động đọc và lấy dữ liệu từ hóa đơn điện tử có sẵn, tự động hạch toán các nghiệp vụ chỉ với 1 CLICK đồng thời tự động đồng bộ sang phần mềm kế toán để bạn dễ dàng thực hiện kết toán, lập các báo cáo tài chính và thực hiện kết chuyển số liệu cuối kỳ. Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi trong hôm nay để được tư vấn và nhận các ưu đãi cực khủng nhé.