Công văn 2909/CTH-QLDN1 2025 hướng dẫn hoàn thuế GTGT khi người bán chậm nộp hoặc không nộp thuế ra sao? Điều kiện để được hoàn thuế GTGT theo Nghị định 181 là gì?
Tham gia nhóm Trao đổi – chia sẻ tin tức kế toán để xem thêm nhiều tài liệu và kiến thức kế toán hay nhé.
Công văn 2909/CTH-QLDN1 2025 hướng dẫn hoàn thuế GTGT khi người bán chậm nộp hoặc không nộp thuế ra sao?
Ngày 29/9/2025, Công văn 2909/CTH-QLDN1 năm 2025 V/v thuế giá trị gia tăng phúc đáp về việc đề nghị hướng dẫn điều kiện hoàn thuế GTGT khi người bán chậm nộp hoặc không nộp thuế.
Tải Công văn 2909 CTH QLDN1 năm 2025: TẢI VỀ
Theo Công văn 2909/CTH-QLDN1 năm 2025, kể từ kỳ đề nghị hoàn thuế tháng 7/2025 hoặc quý 3/2025, nếu Công ty thuộc trường hợp được hoàn thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 15 và đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 9, khoản 10 Điều 15 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024, thì Công ty nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với xuất khẩu theo quy định.
Đối với điều kiện hoàn thuế quy định tại điểm c khoản 9 Điều 15 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024, trường hợp xác định người bán chưa nộp đầy đủ hồ sơ khai thuế GTGT của kỳ tính thuế tương ứng với kỳ tính thuế thuộc kỳ hoàn thuế của Công ty (bao gồm cả trường hợp chưa đến thời hạn nộp hồ sơ khai thuế) hoặc còn nợ tiền thuế GTGT của kỳ tính thuế tương ứng với kỳ tính thuế thuộc kỳ hoàn thuế, thì Công ty không được hoàn thuế đối với các hóa đơn tương ứng với kỳ tính thuế người bán chưa nộp đầy đủ hồ sơ khai thuế GTGT hoặc còn nợ tiền thuế GTGT.
Đối với số thuế GTGT không được hoàn thuế, nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 14 và đáp ứng điều kiện tại khoản 2 Điều 14 Luật Thuế giả trị gia tăng ngày 26/11/2024, thì Công ty được khẩu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định.
Xem chi tiết tại Công văn 2909/CTH-QLDN1 năm 2025: TẢI VỀ
Điều kiện để được hoàn thuế GTGT theo Nghị định 181 là gì?
Theo Điều 37 Nghị định 181/2025/NĐ-CP quy định về điều kiện để được hoàn thuế giá trị gia tăng như sau:
Cơ sở kinh doanh thuộc trường hợp hoàn thuế quy định tại Mục 3 Nghị định 181/2025/NĐ-CP phải đáp ứng điều kiện sau đây:
(1) Cơ sở kinh doanh thuộc trường hợp được hoàn thuế theo quy định tại các Điều 29, Điều 30, Điều 31, Điều 32 Nghị định 181/2025/NĐ-CP phải là cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế, lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán; có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh.
(2) Đáp ứng quy định về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo quy định tại Mục 2 Chương 3 và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 15 Điều 23 Nghị định 181/2025/NĐ-CP.
(3) Người bán đã kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định đối với hóa đơn đã xuất cho cơ sở kinh doanh đề nghị hoàn thuế được xác định như sau:
– Tại thời điểm cơ sở kinh doanh nộp hồ sơ hoàn thuế, người bán đã nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng theo quy định và không còn nợ tiền thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tương ứng với kỳ tính thuế thuộc kỳ hoàn thuế của cơ sở kinh doanh đề nghị hoàn thuế.
– Cơ quan quản lý thuế tại thời điểm cơ sở kinh doanh nộp hồ sơ hoàn thuế trên cơ sở kết quả xử lý của hệ thống công nghệ thông tin tự động để xác định người bán đã kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định.
– Trường hợp xác định người bán chưa nộp đầy đủ hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tương ứng với kỳ tính thuế thuộc kỳ hoàn thuế của cơ sở kinh doanh (bao gồm cả trường hợp chưa đến thời hạn nộp hồ sơ khai thuế) hoặc còn nợ tiền thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tương ứng với kỳ tính thuế thuộc kỳ hoàn thuế thì cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế đối với các hóa đơn tương ứng với kỳ tính thuế người bán chưa nộp đầy đủ hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng hoặc còn nợ tiền thuế giá trị gia tăng.
(4) Tại thời điểm cơ sở kinh doanh nộp hồ sơ hoàn thuế, cơ sở kinh doanh thuộc trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng, có số thuế giá trị gia tăng đầu vào đáp ứng đầy đủ điều kiện hoàn thuế theo quy định tại Mục này và tuân thủ các quy định về khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, lập hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với từng trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng và gửi đến cơ quan thuế có thẩm quyền tiếp nhận. Cơ quan thuế phân loại hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng thuộc diện hoàn thuế trước hoặc kiểm tra trước hoàn thuế và giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng gồm gì?
Theo Điều 6 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 quy định như sau:
Điều 6. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
Theo đó, căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
Trên đây là thông tin về “Công văn 2909 CTH QLDN1 2025 hướng dẫn hoàn thuế GTGT khi người bán chậm nộp hoặc không nộp thuế ra sao?”.
Nguồn: hoidapphapluat
♦◊♦◊♦◊♦
Tam Khoa hiện đang cung cấp giải pháp phần mềm tự động hạch toán có thể tự động đọc và lấy dữ liệu từ hóa đơn điện tử có sẵn, tự động giải toán các nghiệp vụ chỉ với 1 CLICK đồng thời tự động đồng bộ sang phần mềm kế toán để bạn dễ dàng thực hiện tính toán, lập báo cáo tài chính chính và thực hiện chuyển đổi số liệu cuối kỳ.
Hãy kết nối với chúng tôi ngay hôm nay để được hỗ trợ sử dụng thử phần mềm miễn phí, đồng thời giúp doanh nghiệp bạn đạt hiệu quả tối ưu chi phí.
Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn giải pháp kế toán hiệu quả và tiết kiệm nhất.
📲 Đường dây nóng: 028 7106 1666 – 0919.609.836
Đăng ký người dùng thử phần mềm ngay tại đây.