Trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí nguyên vật liệu (NVL) là chi phí quan trọng không thể thiếu để cấu thành nên giá thành sản phẩm. Để hiểu rõ về cách hạch toán chi phí NVL đầu vào công ty sản xuất gỗ theo TT200, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Bài viết dưới đây được hạch toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Tham gia nhóm Trao đổi – chia sẻ tin tức kế toán để xem thêm nhiều tài liệu và kiến thức kế toán hay nhé.
Cách hạch toán chi phí NVL đầu vào công ty sản xuất gỗ
1. Mua nguyên vật liệu gỗ tròn, gỗ nguyên cây trong nước
– Mua nguyên vật liệu gỗ tròn, gỗ nguyên cây trong nước nhập kho
Khi mua gỗ tròn, gỗ nguyên cây về nhập kho căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ khác có liên quan để phản ánh nghiệp vụ:
Nợ TK 152: Giá mua gỗ tròn, gỗ nguyên cây chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng
Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
Có TK 111,112,141,331,..: Tổng giá trị thanh toán
– Mua gỗ tròn, gỗ nguyên cây trong nước không qua kho
Khi mua gỗ tròn, gỗ nguyên cây về sử dụng luôn cho sản xuất kinh doanh không qua kho
Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (đối với gỗ mua sử dụng trực tiếp để sản xuất ra gỗ xẻ thành phẩm)
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung (đối với gỗ mua sử dụng cho bộ phận sản xuất chung)
Có TK 111,112,141,331,..: Tổng giá trị thanh toán
2. Nhập khẩu nguyên vật liệu gỗ tròn, gỗ nguyên cây
Khi nhập khẩu gỗ tròn, gỗ nguyên cây căn cứ tờ khai nhập khẩu, hóa đơn và các chứng từ liên quan để ghi nhận:
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
Có TK 33381: Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
Có TK 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ)
Nếu thuế giá trị gia tăng đầu vào gỗ nhập khẩu được khấu trừ:
Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu được khấu trừ
Có TK 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Hạch toán nhập kho gỗ Gõ tròn nhập khẩu:
Nợ TK 152: 150 x 350 x 23.000 = 1.207.500.000
Có TK 331: 1.207.500.000
Nợ TK 133: 120.750.000
Có TK 3331: 120.750.000
Hạch toán chi phí vận chuyển gỗ về công ty
Nợ TK 152: 30.000.000
Nợ TK 133: 3.000.000
Có TK 112: 33.000.000

3. Nguyên vật liệu gỗ nhập kho từ các nguồn khác
– Nguyên vật liệu gỗ nhập kho từ gia công, chế biến
Khi đưa gỗ tròn, gỗ nguyên cây đi gia công, chế biến thành gỗ xẻ:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Chi phí thuê ngoài, gia công chế biến:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 141, 131,…
Khi nhập lại kho số gỗ đi gia công, chế biến:
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
– Nhận vốn góp bằng nguyên vật liệu là gỗ
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu
– Nhận lại vốn góp bằng nguyên vật liệu là gỗ
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 221, 222, 228,…
4. Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến mua nguyên vật liệu gỗ như chi phí vận chuyển, bốc xếp,…
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 141, 331,…
5. Mua nguyên vật liệu gỗ được hưởng chiết khấu, giảm giá, trả lại hàng bán
– Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán trả lại
Nợ TK 111, 112, 331,…
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu (đối với nguyên vật liệu còn tồn kho)
Có TK 621, 627,… (đối với nguyên vật liệu đã xuất dùng)
Có TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)
– Chiết khấu thanh toán
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
6. Xuất kho nguyên vật liệu gỗ tròn, gỗ nguyên cây sử dụng cho sản xuất, kinh doanh
– Khi xuất kho gỗ tròn, gỗ nguyên cây sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh:
Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (đối với gỗ xuất trực tiếp để sản xuất ra gỗ xẻ thành phẩm)
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung (đối với gỗ xuất dùng cho bộ phận sản xuất chung)
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
– Nhập lại kho gỗ tròn, gỗ nguyên cây đã xuất kho nhưng không sử dụng hết:
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (đối với gỗ xuất trực tiếp để sản xuất ra gỗ xẻ thành phẩm)
Có TK 627: Chi phí sản xuất chung (đối với gỗ xuất dùng cho bộ phận sản xuất chung)
– Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
– Hạch toán nhập kho thành phẩm gỗ xẻ (ván sàn, hộp, song tiện, DC,…) được sản xuất từ gỗ tròn, gỗ nguyên cây
Nợ TK 155: Thành phẩm
Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Qua bài viết trên, chắc hẳn bạn cũng đã nắm được những thông tin cần thiết về cách hạch toán chi phí NVL đầu vào công ty sản xuất gỗ theo TT200, mong là bài viết mà Tam Khoa mang đến đã giúp ích được nhiều cho bạn. Nếu như bạn còn có những thắc mắc khác, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn và giải đáp nhanh nhất nhé.
Nguồn: st
♦◊♦◊♦◊♦
Tam Khoa hiện đang cung cấp các giải pháp phần mềm tự động hạch toán và phần mềm kế toán có thể tự động đọc và lấy dữ liệu từ hóa đơn điện tử có sẵn, tự động hạch toán các nghiệp vụ chỉ với 1 CLICK đồng thời tự động đồng bộ sang phần mềm kế toán để bạn dễ dàng thực hiện kết toán, lập các báo cáo tài chính và thực hiện kết chuyển số liệu cuối kỳ. Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi trong hôm nay để được tư vấn và nhận các ưu đãi cực khủng nhé.