I. BỘ HỒ SƠ CHỨNG TỪ

  1. Tờ khai hải quan
  2. Phụ lục tờ khai Hải Quan
  3. Bảng kê chi tiết (Packing list)
  4. Hóa đơn thương mại (Invoice).
  5. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa-C/O.( nếu có )
  6. Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa-C/Q.(Nếu có)
  7. Hợp đồng mua bán hàng hóa.
  8. Giấy nộp tiền vào NSNN (Thuế GTGT, thuế NK)
  9. Hóa đơn, chứng từ: Vận chuyển, lưu kho, bốc xếp, Lệ phí hải quan.

 

II. CÁCH XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ NHẬP KHO

  1. Nguyên tắc chung:

Giá nhập kho = Giá mua + Chi phí nhập kho + Thuế, phí không được khấu trừ

– Giá mua trong nước: Căn cứ Hóa đơn/hợp đồng xác định

– Giá mua nhập khẩu: Căn cứ hợp đồng, Invoice, tờ khai hải quan và hồ sơ thông quan (Quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá giao dịch)

– Chi phí nhập kho: Chi phí thông quan, lưu kho, bốc dỡ….(Không bao gồm thuế GTGT được khấu trừ)

– Thuế, phí: Thuế TTĐB, thuế nhập khẩu, phí hải quan….

  1. Nguyên tắc xác định tỷ giá giao dịch thực tế (TGGDTT):

– TGGDTT khi mua bán ngoại tệ: Là tỷ giá ký kết trong hợp đồng mua, bán ngoại tệ giữa doanh nghiệp và ngân hàng thương mại;

– Trường hợp hợp đồng không quy định tỷ giá thanh toán thì doanh nghiệp ghi sổ kế toán theo nguyên tắc:

+ TGGDTT khi góp vốn hoặc nhận vốn góp: Là tỷ giá mua ngoại tệ của NH nơi DN mở tài khoản để nhận vốn của nhà đầu tư tại ngày góp vốn;

+ TGGDTT khi ghi nhận nợ phải thu: Là tỷ giá mua của NHTM nơi DN chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm giao dịch phát sinh;

+ TGGDTT khi ghi nhận nợ phải trả: Là tỷ giá bán của NHTM nơi DN dự kiến giao dịch tại thời điểm giao dịch phát sinh.

+ Đối với các giao dịch mua sắm tài sản hoặc các khoản chi phí được thanh toán ngay bằng ngoại tệ (không qua các tài khoản phải trả), TGGDTT là tỷ giá mua của NHRM nơi DN thực hiện thanh toán

  1. Xác định tỷ giá nhập kho:

3.1 Cơ sở pháp lý:

– Điểm 1.3 Khoản 1 điều 69 và mục a, b, c điểm 4.1 khoản 4 điều 69 thông tư 200/2014/TT-BTC

– Thông tư số 53/2016/TT- BTC quy định tỷ giá xấp xỷ

3.2. Cách xác định cụ thể:

TH 1: Mua hàng hóa trả tiền ngay (Trường hợp này rất ít khi xảy ra)

– Áp dụng tỷ giá mua vào NHTM giao dịch tại thời điểm thanh toán/mua hàng hoặc tỷ giá xấp xỷ

TH2: Mua hàng hóa thanh toán trước toàn bộ tiền hàng (Gọi là thanh toán trước 100% tiền hàng)

Giá mua = Số ngoại tệ đã thanh toán * tỷ giá bán ra ngày thanh toán

Ví dụ:

– Ngày 25/7/2019: Ký hợp đồng NK thiết bị bọc ống giá trị 20.000 USD

– Ngày 28/07/2019: Mua ngoại tệ ngân hàng BIDV CN Vũng tàu thanh toán 20.000 USD (Tương ứng 100%)

– Ngày 15/08/2019: Thông quan hàng hóa

Giá mua = 20.000 USD * tỷ giá bán ra Ngân hàng BIDV ngày 28/07/2019

TH 3: Mua hàng hóa thanh toán trước 1 phần tiền hàng (Gọi là ứng trước tiền hàng)

Giá mua = Số ngoại tệ đã thanh toán * tỷ giá bán ra ngày thanh toán + Số ngoại tệ còn phải thanh toán * tỷ giá bán ra ngày thông quan

Ví dụ:

– Ngày 25/7/2019: Ký hợp đồng NK thiết bị bọc ống giá trị 20.000 USD

– Ngày 28/07/2019: Mua ngoại tệ ngân hàng BIDV CN Vũng tàu thanh toán 12.000 USD (Tương ứng 60%)

– Ngày 15/08/2019: Thông quan hàng hóa

– Ngày 16/08/2019: Thanh toán 8.000 USD còn lại

Giá mua = 12.000 USD * tỷ giá bán ra Ngân hàng BIDV ngày 28/07/2019 + 8.000 USD * tỷ giá bán ra ngày 15/08/2019

TH 4: Mua hàng hóa thanh toán sau (Gọi là nhận hàng mới thanh toán tiền)

Giá mua = Số ngoại tệ chưa thanh toán * tỷ giá bán ra ngày thông quan

Ví dụ:

– Ngày 25/7/2019: Ký hợp đồng NK thiết bị bọc ống giá trị 20.000 USD

– Ngày 15/08/2019: Thông quan hàng hóa

– Ngày 16/08/2019: Thanh toán 20.000 USD toàn bộ giá trị lô hàng

Giá mua = 20.000 USD * tỷ giá bán ra ngày 15/08/2019

 

III. ĐỊNH KHOẢN CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH

NV1: Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ thanh toán ngay bằng ngoại tệ

Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213, 217, 241…(TG mua vào ngày giao dịch)

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)

Có các TK 1112, 1122 (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán).

Có TK 515 – Doanh thu HĐTC (Lãi tỷ giá hối đoái).

NV2: Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp chưa thanh toán tiền

Nợ TK 152, 153, 156, 211,…

Có các TK 331, 341, …(Tỷ giá bán ra tại thời điểm thông quan/nhập hàng)

NV3: Khi ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ để mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ

– Hạch toán số tiền ứng trước cho người bán:

Nợ TK 331 (Tỷ giá thực tế tại ngày ứng trước)

Nợ TK 635 (Lỗ tỷ giá hối đoái)

Có các TK 1112, 1122 (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)

Có TK 515 (Lãi tỷ giá hối đoái).

– Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ từ người bán, kế toán phản ánh theo nguyên tắc:

Nợ các TK 152, 153, 156, 211….. (Tỷ giá bán ra thời điểm ứng trước * (nhân) số tiền ứng trước + Tỷ giá bán ra thời điểm nhập hàng* (nhân) Số ngoại tệ còn nợ chưa thanh toán)

Có TK 331 – Phải trả cho người bán

NV4: Các chi phí liên quan đến nhập khẩu hàng hóa (Chi phí thông quan, lưu kho, xếp dỡ, vận chuyển….):

Nợ TK 156 (Thông tư 133)

Nợ TK 1562 (Thông tư 200)

Nợ TK 1331

Có TK 331/1121/1111

NV5: Thuế Nhập khẩu phải nộp

Nợ TK 156 (Thông tư 133)

Nợ TK 1562 (Thông tư 200)

Có TK 3333

NV6: Mua ngoại tệ để thanh toán tiền hàng

Nợ TK 1122 – Tỷ giá bán ra Ngân hàng trên hợp đồng mua ngoại tệ

Có TK 1121

NV7: Thanh toán tiền mua hàng cho nhà cung cấp

Nợ TK 331 – Theo tỷ giá bán ra thời điểm thanh toán

Nợ TK 635 – Lỗ chênh lệch tỷ giá

Có TK 1122 – Tỷ giá ghi sổ

Có TK 515 – Lãi chênh lệch tỷ giá

Nguồn: Yeuketoan