Chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?
< Tất cả
Print

Hóa đơn dịch vụ

  • Chức năng:
  • Được sử dụng để xuất bán dịch vụ.
  • Thao tác:
  • Tại màn hình chính, người dùng có thể thực hiện các thao tác “Thêm mới”, “Sửa”, “Xem”, “Xóa”, “Tìm kiếm”, “In” hoặc “Tự động tạo phiếu thu/Giấy báo có” mà người dùng muốn
  • Thêm mới: Nhấn biểu tượng

    . Người dùng khai báo các thông tin, bấm nút “Lưu” để lưu, hoặc nút “Hủy” nếu muốn hủy các thông tin vừa khai báo.

  • Màn hình cập nhật chứng từ gồm có 3 phần: phần thông tin chung, phần thông tin chi tiết, phần tính tổng

+ Phần thông tin chung:

  • Mã khách: nhập mã khách hàng. Trường hợp người dùng nhớ mã khách thì gõ mã, hoặc người dùng gõ vài ký tự đầu, chương trình sẽ đưa ra mã khách gần nhất. Trường hợp không nhớ mã người dùng bỏ trống và nhấn enter thì phần mềm sẽ hiện ra màn hình chi tiết tên khách hàng để người dùng chọn.
  • Địa chỉ/MST: khi người dùng nhập mã khách thì chương trình tự động lấy thông tin địa chỉ/ MST nhà cung cấp/đối tác lên phiếu nhập mua
  • Số dư: hiện số dư công nợ tại thời điểm bán hàng
  • Ghi nợ tk: người dùng nhập tài khoản phù hợp
  • Ghi chú hđ: dùng để ghi thêm một số thông tin (nếu có)
  • Bộ phận kinh doanh: người dùng tự nhập
  • Quyển số: Quản lý số chứng từ tăng tự động theo từng quyển. Người dùng chọn quyển số trong mục đăng ký quyển số của phân hệ quản lý hệ thống
  • Ký hiệu mẫu hđ: được lấy trong danh sách các tham số
  • Số hđ: được lấy trong danh sách các tham số
  • Ký hiệu hđ: được lấy trong danh sách các tham số
  • Số ct: là số chứng từ hiện thời của quyển số chứng từ đang chọn sử dụng
  • Ngày ht: là ngày phát sinh hoạt động nhập bán hàng, được chương trình lấy tự động bằng ngày hệ thống máy tính
  • Ngày lập: được chương trình lấy bằng ngày hạch toán, tuy nhiên người dùng có thể chỉnh sửa
  • Tỷ giá: tỷ giá sẽ được tính dựa vào đồng tiền hạch toán và mã ngoại tệ ngầm định mà người dùng đã khai báo cho hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho khi khai báo danh sách màn hình nhập liệu. Tuy nhiên người dùng vẫn có thể sửa lại loại ngoại tệ, khi đó chương trình sẽ tự động lấy tỷ giá mà người dùng đã khai báo trước và gần ngày hạch toán nhất

+ Phần thông tin chi tiết : tại đây người dùng có thể sử dụng các phím chức năng: Thêm dòng – F4, Xóa dòng – F8, Xem phiếu nhập – Ra khỏi chi tiết – F10

  • Ghi có tk: tài khoản doanh thu do người dùng tự nhập
  • Đơn vị tính: người dùng tự nhập (nếu có)
  • Mã thuế: khi người dùng nhập mã thuế thì chương trình sẽ tự động tính ra tiền thuế
  • Thuế suất: trường thuế suất được lấy lên dựa vào mã thuế đã chọn
  • TK thuế: trường tk thuế được lấy lên dựa vào mã thuế đã chọn
  • Diễn giải: là thông tin chi tiết về hoạt động bán dịch vụ
  • Sửa tiền: trong một số trường hợp số tiền tính ra bị lẻ nên khác với số tiền trên thực tế, chương trình có cho phép người dùng sửa lại số tiền bằng cách click chọn

    sửa tiền
  • Sửa thuế: dùng để sửa tài khoản đối ứng với tk thuế trong một số trường hợp
  • Sửa tiền thuế: trong một số trường hợp số tiền thuế tính ra bị lẻ nên khác với số tiền thuế trên thực tế, chương trình có cho phép người dùng sửa lại số tiền bằng cách click chọn

    sửa tiền
  • Nhập tiền ck: cho phép người dùng nhập tài khoản chiết khấu và số tiền chiết khấu
  • Hạn thanh toán: được chương trình tự động lấy nếu người dùng có khai báo hạn thanh toán ngầm định tại danh sách khách hàng, tuy nhiên người dùng vẫn có thể sửa lại
  • Hóa đơn điều chỉnh: dùng trong trường hợp nhiều hóa đơn thì doanh nghiệp mới chiết khấu cho khách hàng một lần, lúc này số tiền chiết khấu không thể ghi trên hóa đơn dịch vụ hay hóa đơn bán hàng được. Trường hợp này trong thực tế thì người mua phải xuất hóa đơn cho doanh nghiệp nhưng vì người mua không muốn xuất hóa đơn chiết khấu, khi đó phần mềm cho phép doanh nghiệp xuất hóa đơn chiết khấu bằng cách xuất hóa đơn dịch vụ có click chọn

    vào nút hóa đơn điều chỉnh với định khoản là N5211/N33311/C1311 tức là ghi âm thuế giá trị gia tăng đầu ra

  • Chỉnh sửa: Chọn hóa đơn cần chỉnh sửa, nhấn biểu tượng

    . Người dùng khai báo các thông tin cần chỉnh sửa, bấm nút “Lưu” để lưu, hoặc nút “Hủy” nếu muốn hủy các thông tin vừa chỉnh sửa.
  • Xem: Chọn hóa đơn cần xem, nhấn biểu tượng

    . Tại đây người dùng có thể thực hiện các thao tác thêm mới, in, sửa, xóa, copy, lọc tìm chứng từ…..hoặc xem ngay các sổ sách liên quan bằng biểu tượng
  • Xóa: Chọn phiếu nhập cần xóa, nhấn biểu tượng

    . Màn hình sẽ hiện thông báo “Bạn có chắc chắn muốn xóa item hiện tại”. bấm nút “Nhận” để xóa, hoặc nút “Hủy” nếu muốn hủy thao tác xóa

  • Lọc: nhấn biểu tượng

    . Người dùng khai báo các thông tin cần tìm kiếm, nhấn “Tìm” để chương trình thực hiện tìm kiếm chứng từ, nhấn “Đóng” để hủy thao tác tìm kiếm

  • In: Để in hóa đơn, người dùng chọn các phiếu cần in, nhấn biểu tượng
    . Chương trình sẽ hiện ra thông báo như sau:

Người dùng muốn in hóa hơn thì bấm “nhận”, muốn in hóa đơn dịch vụ thì bấm “hủy”

Nhấn “In” để in chứng từ, hoặc nhấn “Xem” để xem chứng từ trước khi in

  • Tạo phiếu thu/giấy báo có: chương trình hỗ trợ tính năng tự động tạo phiếu thu/giấy báo có cho các hóa đơn được chọn bằng cách nhấn biểu tượng

    . Nhấn nút “Nhận” để thực hiện, hoặc nút “Hủy” nếu muốn hủy thao tác tạo phiếu

Danh mục