Chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?
< Tất cả
Print

Phiếu nhập kho nội bộ

  • Chức năng:
  • Được sử dụng để theo dõi hàng hóa nhập kho
  • Thao tác:
  • Tại màn hình chính, người dùng có thể thực hiện các thao tác “Thêm mới”, “Sửa”, “Xem”, “Xóa”, “Tìm kiếm”, “In” mà người dùng muốn
  • Thêm mới: Nhấn biểu tượng . Người dùng khai báo các thông tin, bấm nút “Lưu” để lưu, hoặc nút “Hủy” nếu muốn hủy các thông tin vừa khai báo.

  • Màn hình cập nhật chứng từ gồm có 3 phần: phần thông tin chung, phần thông tin chi tiết, phần tính tổng

+ Phần thông tin chung:

  • Loaị phiếu nhập: người dùng chọn loại phiếu nhập:

_4: Nhập nội bộ (từ sx, sử dụng) – ở đây mã khách là chính doanh nghiệp hoặc chi nhánh của doanh nghiêp.

_5: Nhập kho điều chỉnh

_ 9: Nhập khác

  • Mã khách: nhập mã khách hàng. Trường hợp người dùng nhớ mã khách thì gõ mã, hoặc người dùng gõ vài ký tự đầu, chương trình sẽ đưa ra mã khách gần nhất. Trường hợp không nhớ mã người dùng bỏ trống và nhấn enter thì phần mềm sẽ hiện ra màn hình chi tiết tên khách hàng để người dùng chọn.
  • Địa chỉ/MST: khi người dùng nhập mã khách thì chương trình tự động lấy thông tin địa chỉ/ MST đã khai báo trong danh sách khách hàng
  • Diễn giải: là thông tin chi tiết về hoạt động nhập kho nội bộ
  • Quyển số: Quản lý số chứng từ tăng tự động theo từng quyển. Người dùng chọn quyển số trong mục đăng ký quyển số của phân hệ quản lý hệ thống
  • Số pn: là số chứng từ hiện thời tại quyển số chứng từ đang chọn sử dụng
  • Ngày ht: là ngày phát sinh hoạt động nhập kho nội bộ, được chương trình lấy tự động bằng ngày hệ thống máy tính
  • Ngày lập: được chương trình lấy bằng ngày hạch toán, tuy nhiên người dùng có thể chỉnh sửa
  • Tỷ giá: tỷ giá sẽ được tính dựa vào đồng tiền hạch toán và mã ngoại tệ ngầm định mà người dùng đã khai báo khi khai báo danh sách màn hình nhập liệu. Tuy nhiên người dùng vẫn có thể sửa lại loại ngoại tệ, khi đó chương trình sẽ tự động lấy tỷ giá mà người dùng đã khai báo trước và gần ngày hạch toán nhất

+ Phần thông tin chi tiết : tại đây người dùng có thể sử dụng các phím chức năng: Thêm dòng – F4, Xóa dòng – F8, Ra khỏi chi tiết – F10

  • Mã vật tư: mã hàng hóa, vật tư được khai báo trong danh sách hàng hóa, vật tư
  • Mã kho: nhập mã kho nhập hàng hóa, vật tư
  • Số lượng: nhập số lượng hàng hóa, vật tư nhập kho.
  • Giá: người dùng tự nhập. Trường hợp người dùng muốn tính giá bình quân gia quyền cuối kỳ của vật tư này tại trường giá thì người dùng click chọn “Nhập theo giá trung bình cho vật tư tính giá trung bình”
  • Ghi nợ tk: được chương trình tự động lấy dựa vào mã hàng hóa, vật tư
  • Ghi có tk: do người dùng tự nhập
  • Sửa tiền: trong một số trường hợp số tiền tính ra bị lẻ nên khác với số tiền trên thực tế, chương trình có cho phép người dùng sửa lại số tiền bằng cách click chọn sửa tiền
  • Chỉnh sửa: Chọn phiếu nhập kho cần chỉnh sửa, nhấn biểu tượng . Người dùng khai báo các thông tin cần chỉnh sửa, bấm nút “Lưu” để lưu, hoặc nút “Hủy” nếu muốn hủy các thông tin vừa chỉnh sửa.
  • Xem: Chọn phiếu nhập kho cần xem, nhấn biểu tượng . Tại đây người dùng có thể thực hiện các thao tác thêm mới, in, sửa, xóa, copy, lọc tìm chứng từ…..hoặc xem ngay các sổ sách liên quan bằng biểu tượng
  • Xóa: Chọn phiếu nhập cần xóa, nhấn biểu tượng . Màn hình sẽ hiện thông báo “Bạn có chắc chắn muốn xóa item hiện tại”. bấm nút “Nhận” để xóa, hoặc nút “Hủy” nếu muốn hủy thao tác xóa.

  • Lọc: nhấn biểu tượng . Người dùng khai báo các thông tin cần tìm kiếm, nhấn “Tìm” để chương trình thực hiện tìm kiếm chứng từ, nhấn “Đóng” để hủy thao tác tìm kiếm.

  • In: Để in phiếu nhập kho nội bộ, người dùng chọn các phiếu cần in, nhấn biểu tượng , bấm “In” để thực hiện thao tác in, hoặc bấm “Xem” để xem phiếu trước khi in

Danh mục