Mã số thuế của cá nhân và doanh nghiệp là mã số được đăng kí để cá nhân và doanh nghiệp thực hiện các hoạt động kinh doanh, tham gia BHXH và thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước. Việc nắm bắt các thông tin về mã số thuế là việc làm cần thiết mà cá nhân và doanh nghiệp đều phải thực hiện để đảm bảo việc hoạt động kinh doanh được diễn ra bình thường và không bị vi phạm quy định của pháp luật. Cùng Tam Khoa đi tìm hiều cách tra cứu mã số thuế của người nộp thuế nhé.
Tham gia nhóm Trao đổi – chia sẻ tin tức kế toán cùng chúng tôi để xem thêm nhiều tài liệu và kiến thức kế toán hay nhé.
Mã số thuế cá nhân là gì?
Theo khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019, mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.
Đồng thời, theo điểm a khoản 2 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định: Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác.

Như vậy, mã số thuế cá nhân là một dãy số gồm 10 chữ số do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế. Mã số thuế cá nhân là mã số duy nhất để cá nhân sử dụng với mục đích kê khai mọi khoản thu nhập của mình.
Mã số thuế doanh nghiệp là gì? Mã số thuế và mã số doanh nghiệp có giống nhau không?
Theo Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2020, mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác. Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.
Việc cấp mã số doanh nghiệp được thực hiện tự động theo phương thức điện tử trên Hệ thống đăng ký thuế của Tổng cục Thuế (khoản 1 Điều 2 Thông tư 127/2015/TT-BTC).
Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.
Như vậy, mã số thuế của doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp chính là một, đây cũng là mã số đơn vị tham gia BHXH của doanh nghiệp đó.
Trường hợp các doanh nghiệp thành lập trước ngày 01/07/2015, có mã số doanh nghiệp và mã số thuế khác nhau không bắt buộc phải làm thủ tục thay đổi.
Cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp
Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Đây là cách đơn giản nhất đối với các trường hợp doanh nghiệp đăng ký thành lập sau ngày 01/7/2015.
Như đã đề cập bên trên mỗi công ty khi đăng ký thành lập sẽ được cấp mã số doanh nghiệp cũng chính là mã số thuế của doanh nghiệp, do vậy, chỉ cần xem mã số doanh nghiệp trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là có thể biết mã số thuế của doanh nghiệp mình.
Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn.
Bước 2: Nhập tên doanh nghiệp vào ô tìm kiếm ở góc trái trên cùng rồi click vào nút tìm kiếm
Bước 3: Sau khi ấn vào nút tìm kiếm, hệ thống sẽ đưa ra list các doanh nghiệp theo thứ tự có tên giống hoặc gần giống doanh nghiệp bạn cần tìm.
Bước 4: Nhấn chọn công ty cần tìm, hệ thống sẽ hiển thị các thông tin liên quan đến doanh nghiệp đó, bao gồm mã số doanh nghiệp cũng chính là mã số thuế của doanh nghiệp.
Cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trên website Tổng cục Thuế
Bước 1: Truy cập website: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp
Bước 2: Chọn tab “Thông tin người nộp thuế” sau đó nhập 01 trong 04 thông tin sau (không cần điền đủ cả 04 trường thông tin)
Mã số thuế
Tên tổ chức cá nhân nộp thuế
Địa chỉ trụ sở kinh doanh
Số chứng minh thư hoặc Thẻ căn cước người đại diện
Bước 3: Nhập Mã xác nhận là dãy ký tự bên cạnh
Bước 4: Nhấn chọn “Tra cứu” và nhận kết quả là Bảng thông tin tra cứu
Người tra cứu đối chiếu và lựa chọn tên người nộp thuế là tên công ty phù hợp tương ứng với MST công ty của đơn vị đó. Như vậy là bạn đã hoàn thành tra cứu mã số thuế doanh nghiệp của một công ty trên website của Tổng Cục Thuế – Bộ Tài Chính.

Cách tra cứu mã số thuế cá nhân nhanh chóng
Tra cứu mã số thuế cá nhân trên app eTax Mobile
eTax Mobile là ứng dụng Thuế điện tử của Tổng cục Thuế cung cấp được cài đặt trên điện thoại di động chạy hệ điều hành IOS hoặc Android (6.0 trở lên).
Trường hợp chỉ tra cứu thông tin người nộp thuế hoặc kiểm tra mã số thuế cá nhân, không cần phải đăng ký tài khoản để đăng nhập. Để tra cứu, bạn đọc thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Mở ứng dụng eTax Mobile đã cài đặt trên điện thoại di động;
Bước 2: Nhấn chọn “Tiện ích” sau đó chọn “Tra cứu thông tin NNT”;
Bước 3: Nhập các thông tin: Mã số thuế cá nhân, loại giấy tờ > chọn “CCCD” và điền số CMND/CCCD sau đó nhấn “Tra cứu” để xem kết quả.

Tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân trên cổng thông tin Thuế Việt Nam
Cách tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân online trên website Thuế Việt Nam – Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế như sau:
Bước 1: Truy cập đường link sau: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp, sau đó chọn tab “Thông tin về người nộp thuế TNCN”.
Bước 2: Điền chính xác số Chứng minh nhân dân/căn cước công dân vào ô trống Chứng minh thư/Thẻ căn cước.
Bước 3: Điền mã xác nhận, điền đúng chữ in hoa, in thường.
Bước 4: Nhấn vào ô “Tra cứu” để nhận kết quả.
Tra cứu mã số thuế cá nhân trên trang web tncnonline.com.vn
Các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Truy cập vào địa chỉ: https://tncnonline.com.vn/tra-cuu-ma-so-thue-tncnonline.html
Bước 2: Nhập số CMND/CCCD
Bước 3: Chọn Tra cứu
Bước 4: Nhận kết quả mã số thuế cá nhân

Giải đáp một số thắc mắc thường gặp khi tra cứu mã số thuế
Dưới đây là một số thắc mắc mà mọi người thường gặp phải khi thực hiện tra cứu mã số thuế.
Trường hợp nào được cấp mã số thuế cá nhân
Căn cứ Điều 7, Điều 9 Thông tư 105/2020/TT-BTC, cá nhân chưa có mã số thuế phải tự đăng ký hoặc nộp hồ sơ đăng ký thông qua cơ quan chi trả thu nhập. Sau khi cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế sẽ tiến hành cấp mã số thuế cho người đăng ký nếu hồ sơ hợp lệ.
Xem chi tiết: Hồ sơ, thủ tục đăng ký thuế thu nhập cá nhân
Lưu ý về thời hạn đăng ký thuế lần đầu của nơi trả thu nhập (doanh nghiệp, hợp tác xã,…) như sau:
– Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm đăng ký thuế thay cho cá nhân có thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế trong trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế.
– Trường hợp đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế thì phải đăng ký thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật trong trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế.
Mã số thuế doanh nghiệp có thay đổi không?
Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.
Theo đó, mã số thuế doanh nghiệp gắn liền với mỗi doanh nghiệp từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số thuế doanh nghiệp mới chấm dứt hiệu lực.
Nên doanh nghiệp đổi tên, chuyển đổi loại hình hay thay đổi địa chỉ thì vẫn giữ nguyên mã số thuế được cấp ban đầu.

Làm thế nào để chấm dứt hiệu lực mã số thuế?
Nên doanh nghiệp đổi tên, chuyển đổi loại hình hay thay đổi địa chỉ thì vẫn giữ nguyên mã số thuế được cấp ban đầu.
Mã số thuế doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực khi thuộc một trong các trường hợp sau đây theo quy định tại Điều 39 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14:
– Chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc giải thể, phá sản;
– Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
– Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất.
Kể từ ngày cơ quan thuế thông báo chấm dứt hiệu lực, mã số thuế không được sử dụng trong các giao dịch kinh tế. Đồng thời, mã số thuế doanh nghiệp khi đã chấm dứt hiệu lực không được sử dụng lại.
Khi doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì đồng thời phải thực hiện chấm dứt hiệu lực đối với mã số thuế đơn vị phụ thuộc. Để biết thêm về thủ tục đầy đủ để chấm dứt hiệu lực mã số thuế mời các bạn tham khảo thêm về bài viết này.
Trên đây là những cách để giúp bạn tra cứu mã số thuế của người nộp thuế một cách tiện lợi, nhanh chóng và đơn giản nhất mà Tam Khoa đã tổng hợp và mang đến cho bạn.
Hiện Tam Khoa đang cung cấp các giải pháp phần mềm có thể giúp bạn hạch toán các chi phí phát sinh trong kỳ, hỗ trợ việc quyết toán thuế được dễ dàng hơn. Giải pháp phần mềm hạch toán và kế toán thông minh của chúng tôi sẽ giúp bạn tiết kiện đến 90% thời gian nhập liệu và 80% thời gian để thực hiện các nghiệp vụ kế toán. Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ giải đáp các thắc mắc nhanh nhất nhé.