Thuế kinh doanh online áp dụng cho mọi cá nhân hoặc doanh nghiệp tham gia vào hoạt động kinh doanh qua internet hoặc các nền tảng trực tuyến khác. Các doanh nghiệp, cá nhân khi kinh doanh online nên lưu ý nội dung của bài viết dưới đây về các loại thuế cần nộp mà Tam Khoa đã mang lại để tránh vi phạm quy định của pháp luật và bị phạt không đáng có.
Thuế kinh doanh online là gì và gồm những loại nào?
Thuế kinh doanh online là gì?
Thuế kinh doanh online, còn được gọi là thuế e-commerce hoặc thuế trực tuyến, là các loại thuế áp dụng cho các hoạt động kinh doanh được thực hiện qua internet hoặc các nền tảng trực tuyến khác. Đây là một lĩnh vực phức tạp và đang phát triển nhanh chóng do sự gia tăng của thương mại điện tử và các hoạt động kinh doanh trực tuyến.
Để xem được nhiều tài liệu hay và học hỏi thêm các kiến thức kế toán, hãy tham gia nhóm Trao đổi – Chia sẻ tin tức kế toán cùng chúng tôi nhé!

Các loại thuế có thể bao gồm
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
Các cá nhân hoặc tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh online và thu được lợi nhuận từ đó phải chịu thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp tùy thuộc vào loại hình kinh doanh và thuế được tính dựa trên lợi nhuận sau khi trừ các khoản chi phí và khấu trừ thuế hợp pháp.
Cá nhân kinh doanh online có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên, phải nộp thuế với mức 0,5%. Thuế này được tính theo tháng, có thể kê khai theo tháng hoặc quý nhưng quyết toán theo năm.
- Thuế giá trị gia tăng (VAT):
Các doanh nghiệp trực tuyến hoặc cá nhân kinh doanh trực tuyến cần đăng ký và thuế VAT từ giao dịch mua bán trực tuyến tại Việt Nam nếu doanh số bán hàng của họ đáp ứng các ngưỡng quy định.
Đa phần hàng hóa, dịch vụ sử dụng trong sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng đều chịu thuế VAT, trừ các sản phẩm là giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn cho gia súc, muối,… Người kinh doanh online phải nộp thuế VAT bằng 1% doanh thu khi đạt trên 100 triệu đồng/năm.
- Thuế quảng cáo trực tuyến (VAT đối với quảng cáo trực tuyến):
Kể từ ngày 1/9/2020, Việt Nam áp dụng thuế giá trị gia tăng đối với quảng cáo trực tuyến. Cụ thể, các doanh nghiệp quảng cáo trực tuyến phải nộp thuế VAT cho quảng cáo trực tuyến mà họ cung cấp cho khách hàng Việt Nam.
Trong trường hợp cơ sở tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, cung cấp dịch vụ quảng cáo đang áp dụng mức thuế suất GTGT 10% và không thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ quy định tại Phụ lục I, II, III ban hành theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ thì được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8%.
Trường hợp cung cấp dịch vụ quảng cáo có mã thuộc dịch vụ thông tin – Dịch vụ truyền tải tại phụ lục III Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ thì dịch vụ cung cấp quảng cáo nêu trên không được giảm thuế GTGT theo quy định.
- Thuế nhập khẩu và xuất khẩu:
Các doanh nghiệp trực tuyến tham gia vào thương mại quốc tế, nhập khẩu hoặc xuất khẩu hàng hóa qua biên giới cũng cần xem xét các quy định thuế nhập khẩu và xuất khẩu của Việt Nam.

- Thuế đặc biệt:
Các loại thuế đặc biệt có thể áp dụng cho một số ngành hoặc loại hình kinh doanh trực tuyến cụ thể, tùy thuộc vào quy định của chính phủ và các cơ quan liên quan.
- Thuế môi trường:
Nếu hoạt động kinh doanh trực tuyến liên quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ có tác động đến môi trường, có thể áp dụng thuế môi trường theo quy định của pháp luật.
Lưu ý rằng quy định về thuế kinh doanh online có thể thay đổi theo thời gian và có thể phức tạp. Do đó, các doanh nghiệp và cá nhân tham gia vào hoạt động kinh doanh trực tuyến ở Việt Nam nên thường xuyên cập nhật thông tin và tuân thủ các quy định thuế liên quan để đảm bảo tuân thủ và tránh rủi ro pháp lý.
- Lệ phí môn bài:
Là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân theo quy định của các luật thuế. Mức thuế sẽ do các luật thuế quy định và là khoản thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.
Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm;
+ Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn Bộ Tài chính.
Các đối tượng cần phải nộp thuế kinh doanh online

Thuế kinh doanh online ở Việt Nam áp dụng cho bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào tham gia vào hoạt động kinh doanh trực tuyến và thu được lợi nhuận từ hoạt động đó. Dưới đây là danh sách các đối tượng mà thuế kinh doanh online có thể áp dụng:
- Các doanh nghiệp trực tuyến: Đây bao gồm các công ty thương mại điện tử, cửa hàng trực tuyến, dịch vụ trực tuyến, và bất kỳ tổ chức nào thực hiện hoạt động kinh doanh qua internet hoặc các nền tảng trực tuyến khác. Các doanh nghiệp này phải tuân thủ quy định thuế về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế giá trị gia tăng (VAT), và các loại thuế khác.
- Cá nhân kinh doanh trực tuyến: Các cá nhân tự kinh doanh trực tuyến, bán hàng, cung cấp dịch vụ, hoặc kiếm lợi nhuận từ hoạt động trực tuyến phải chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN) hoặc TNDN tùy thuộc vào loại hình kinh doanh của họ.
- Người bán hàng trực tuyến: Những người bán hàng trực tuyến trên các nền tảng như Shopee, Lazada, Tiki, và các thị trường trực tuyến khác phải tuân thủ các quy định thuế, bao gồm cả việc đăng ký và thuế VAT từ giao dịch mua bán trực tuyến tại Việt Nam.
- Các doanh nghiệp quảng cáo trực tuyến: Các công ty quảng cáo trực tuyến phải nộp thuế quảng cáo trực tuyến theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Các người tham gia vào thương mại điện tử quốc tế: Các cá nhân và doanh nghiệp tham gia vào thương mại điện tử quốc tế, nhưng có thể không có văn phòng hoặc cơ sở vật chất trong Việt Nam, cũng cần xem xét các quy định thuế liên quan đối với hoạt động của họ tại Việt Nam.
Cách tính thuế kinh doanh online cần nộp
Căn cứ khoản 3 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC, số thuế thu nhập cá nhân và số thuế giá trị gia tăng mà hộ, cá nhân bán hàng online phải nộp được xác định theo công thức sau:
Số thuế giá trị gia tăng phải nộp = Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng x Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân x Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân
Trong đó:
(1) Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Lưu ý:
– Nếu hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề.
Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định pháp luật về quản lý thuế.

– Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng.
(2) Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân cụ thể như sau:
– Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả:
+ Các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại.
+ Chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền.
– Các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định.
– Các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân).
Lưu ý: Doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Tam Khoa cung cấp giải pháp phần mềm giúp bạn hạch toán thuế, hóa đơn, hỗ trợ nghiệp vụ kế toán chính xác, tiện lợi, tiết kiệm 80% thời gian của kế toán. Hỗ trợ tính toán và kết chuyển số liệu cuối kỳ, xuất file excel.
