Có 4 nghiệp vụ cơ bản của kế toán bán hàng, cụ thể như sau:
1. Bán hàng theo báo giá hợp đồng
Xuất phiếu xuất kho, hóa đơn cho khách hàng theo báo giá và hợp đồng đã giao kết, ghi:
Nợ TK 111, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511, 512: Doanh thu bán hàng (Giá bán trước thuế GTGT)
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (Nếu có)
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 152, 156,…
2. Bán hàng có chiết khấu thương mại
– Ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ TK 111. 131,…: Tổng giá thanh toán
Có TK 5111, 5112: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT (Nếu có)
– Ghi nhận giá vốn, ghi:
Nợ TK 632
Có TK 152, 156,…
– Ghi nhận chiết khấu thương mại, ghi:
Nợ TK 5211: Chiết khấu
Nợ TK 3331: Thuế GTGT (Nếu có)
Có TK 111, 131: Tổng tiền chiết khấu
3. Giảm giá hàng bán
Nếu hàng mua về không đúng theo hợp đồng khách hàng thỏa thuận và đồng ý lập biên bản việc giảm giá hàng bán. Khi đó lập hóa đơn giao cho khách hàng và hạch toán giảm giá và ghi:
Nợ TK 5213: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (Nếu có)
Có TK 111
4. Hàng bán trả lại
Nếu phát hiện hàng mua về không đúng, khách hàng trả lại hàng => Lập phiếu nhập kho căn cứ vào số hàng hóa bị trả lại, và ghi sổ kho.
– Nhận lại hàng bị trả lại, ghi:
Nợ TK 154, 155, 156,…
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
– Thanh toán, ghi:
Nợ TK 5212: Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT (Nếu có)
Có TK 111, 112, 131,…
Trên đây là hạch toán theo TT 200.
Còn theo TT 133 thì thay TK 521 = TK 511
Nguồn: BuiThuyHa