Trong hoạt động kinh doanh, thuật ngữ “chiết khấu thương mại” và “chiết khấu thanh toán” là 2 thuật ngữ được sử dụng phổ biến. Bài viết sau đây sẽ giúp các bạn nắm rõ sự khác nhau giữa 2 thuật ngữ này.
Điểm khác nhau giữa “chiết khấu thương mại” và “chiết khấu thanh toán”.
Sự khác biệt |
Chiết khấu thương mại |
Chiết khấu thanh toán |
|
Về định nghĩa | Là mức giảm giá của người bán dành cho người mua khi mua hàng đạt số lượng nhất định đã được thỏa thuận trước. | Là mức phí được giảm trực tiếp vào giá trị thanh toán khi người mua thanh toán cho người bán trước thời hạn được thỏa thuận trước. | |
Về hóa đơn | Sẽ được trừ trực tiếp vào đơn hàng hay thể hiện rõ số tiền được chiết khấu ngay trên hóa đơn. Đồng thời cũng có thể xuất cả hóa đơn chiết khấu để điều chỉnh giảm giá cho đơn vị mua hàng. | Sẽ không được trừ trực tiếp vào giá trị thể hiện trên hóa đơn. | |
Sự tác động đến chi phí hay doanh thu | Bên bán: | Gây giảm mức doanh thu. | Không gây giảm doanh thu và được ghi nhận là một khoản chi phí tài chính. |
Bên mua: | Trừ trực tiếp vào giá trị của hàng hóa được mua vào. | Sẽ không được trừ vào giá trị thanh toán hàng hóa, được ghi nhận là một khoản doanh thu tài chính. | |
Sự tác động đến thuế doanh nghiệp | Sẽ làm giảm mức thuế TNDN và thuế GTGT vì được trừ trực tiếp trên doanh thu của doanh nghiệp. | Có tác động làm tăng hoặc giảm thuế TNDN vì được xem là khoản chi phí đối với bên bán, hoặc doanh thu từ hoạt động tài chính đối với bên mua. |
Cách hạch toán “chiết khấu thương mại” và “chiết khấu thanh toán” theo thông tư 200
» Hạch toán “chiết khấu thương mại”
- Bên bán
Nợ 111/112/131 Tổng tiền phải thu
Có 511 Doanh thu bán hàng (giá trị trên hoá đơn đã trừ chiết khấu, giá trị chưa thuế)
Có 3331 Thuế GTGT đầu ra
- Bên mua
Nợ 156 Giá trị hàng hoá chưa thuế
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có 111/112/131 Số tiền đã bao gồm thuế
Xem thêm các định khoản chiết khấu thương mại tại đây
» Hạch toán “chiết khấu thanh toán”
- Bên bán
Nợ 635 Chi phí tài chính
Có 111/112/131 Giá trị chiết khấu thanh toán trả bằng tiền mặt/TGNH/bù trừ khoản phải thu
- Bên mua
Nợ 111/112/331 Giá trị chiết khấu thanh toán được nhận bằng tiền mặt/TGNH/bù trừ khoản phải thu
Có 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Với bài viết trên, Tam Khoa đã chia sẻ rõ khái niệm “Chiết khấu thương mại” và “Chiết khấu thanh toán”. Hy vọng sẽ giúp được cho các bạn kế toán thực hiện công việc một cách hiệu quả hơn.