TOÀN VĂN Công văn 915 BNI QLDN1 hướng dẫn thu nhập thuế TNCN đối với tiền ăn giữa ca ra sao? Khoản phụ cấp, trợ cấp từ tiền lương, tiền công nào không chịu thuế TNCN?

Tham gia nhóm Trao đổi – chia sẻ tin tức kế toán để xem thêm nhiều tài liệu và kiến ​​thức kế toán hay nhé.

TOÀN VĂN Công văn 915 BNI QLDN1 hướng dẫn thu nhập thuế TNCN đối với tiền ăn giữa ca ra sao?

Ngày 22/7/2025, Thuế tỉnh Bắc Ninh đã ban hành Công văn 915/BNI-QLDN1 V/v thu nhập chịu thuế TNCN đối với khoản chi tiền ăn giữa са.

Dưới đây là TOÀN VĂN Công văn 915 BNI QLDN1 hướng dẫn thu nhập thuế TNCN đối với tiền ăn giữa ca:

TẢI VỀ

Theo Công văn 915/BNI-QLDN1, căn cứ các quy định pháp luật thì trường hợp Công ty phát sinh khoản chi cho bữa ăn giữa ca cho người lao động làm việc tại Công ty, nếu khoản chỉ này được quy định cụ thể về điều kiện hưởng, mức hưởng trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy, quy chế của Công ty thì việc xác định thu nhập chịu thuế TNCN đối với khoản chi này (kể từ ngày 15/6/2025 trở đi) như sau:

– Trường hợp Công ty tổ chức nấu ăn (hoặc mua suất ăn) cho người lao động thì khoản tiền ăn giữa ca này không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động.

– Trường hợp Công ty không tổ chức nấu ăn (hoặc mua suất ăn) mà thực hiện chi bằng tiền cho người lao động, nếu mức chi bằng tiền phủ hợp với quy định tại hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy, quy chế của Công ty thì không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN. Nếu mức chi tiền vượt quá quy định thì phần vượt sẽ tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.

Xem chi tiết Công văn 915 BNI QLDN1 hướng dẫn thu nhập thuế TNCN đối với tiền ăn giữa ca TẢI VỀ

Trên đây là thông tin về “TOÀN VĂN Công văn 915 BNI QLDN1 hướng dẫn thu nhập thuế TNCN đối với tiền ăn giữa ca ra sao?”.

TOÀN VĂN Công văn 915 BNI QLDN1 hướng dẫn thu nhập thuế TNCN đối với tiền ăn giữa ca ra sao?

Khoản phụ cấp, trợ cấp từ tiền lương, tiền công nào không chịu thuế TNCN?

Tại khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 có quy định về thu nhập từ tiền lương, tiền công chịu thuế TNCN như sau:

Điều 3. Thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này:

[…]

2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:

a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;

b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

Theo đó, khoản phụ cấp, trợ cấp không chịu thuế TNCN bao gồm:

– Khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh;

– Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm;

– Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật;

– Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

– Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm;

– Trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

08 khoản thu nhập phải khấu trừ thuế TNCN?

Theo khoản 2 Điều 28 Nghị định 65/2013/NĐ-CP quy định 08 khoản thu nhập phải khấu trừ thuế TNCN bao gồm:

– Thu nhập của cá nhân không cư trú, bao gồm cả trường hợp không hiện diện tại Việt Nam.

– Thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền thù lao, kể cả tiền thù lao từ hoạt động môi giới.

– Thu nhập của cá nhân từ hoạt động đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp.

– Thu nhập từ đầu tư vốn.

– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú, chuyển nhượng chứng khoán.

– Thu nhập từ trúng thưởng.

– Thu nhập từ bản quyền.

– Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

Nguồn: hoidapphapluat

♦◊♦◊♦◊♦

Tam Khoa hiện đang cung cấp giải pháp  phần mềm tự động hạch toán  có thể tự động đọc và lấy dữ liệu từ hóa đơn điện tử có sẵn, tự động giải toán các nghiệp vụ chỉ với 1 CLICK đồng thời tự động đồng bộ sang  phần mềm kế toán  để bạn dễ dàng thực hiện tính toán, lập báo cáo tài chính chính và thực hiện chuyển đổi số liệu cuối kỳ.

Hãy kết nối với chúng tôi ngay hôm nay để được hỗ trợ sử dụng thử phần mềm miễn phí, đồng thời giúp doanh nghiệp bạn đạt hiệu quả tối ưu chi phí.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn giải pháp kế toán hiệu quả và tiết kiệm nhất.

📲 Đường dây nóng: 028 7106 1666 – 0919.609.836

Đăng ký người dùng thử phần mềm ngay  tại đây.