1. Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động: Không quá 01 tháng lương bình quân

 Căn cứ pháp lý: Điểm 2.30 khoản 2  Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC

–  Mức bình quân 01 tháng quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp được xác định bằng quỹ lương thực hiện trong năm chia 12 tháng.

– Quỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm quyết toán đó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ quyết toán theo quy định (không bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm quyết toán thuế).

===> Tổng số tiền đã hạch toán vào chi phí tiền lương đối ứng TK 334 và chi trả trước 31/03 năm sau chia 12 tháng.

2. Chi phí khấu hao tài sản cố định:

– Ngoài khung thời gian khấu hao theo quy định tại thông tư 45/2013/TT-BTC

– Xe dưới 9 chỗ đối với DN không kinh doanh vận tải, du lịch, xe sử dụng chạy thử… có nguyên giá trên 1,6 tỷ đồng: Chi phí khấu hao phần vượt 1,6 tỷ đồng sẽ không được trừ khi quyết toán thuế TNDN.

 – DN được áp dụng phương pháp tính khấu hao nhanh:  Số trích khấu hao nhanh không được vượt quá 2 lần so với số trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng.

– TSCĐ thuộc quyền sở hữu của DN đang dùng cho SXKD nhưng phải tạm thời dừng do SX  theo mùa vụ với thời gian dưới 09 tháng; tạm thời dừng để sửa chữa, để di dời di chuyển địa điểm, để bảo trì, bảo dưỡng theo định kỳ, với thời gian dưới 12 tháng, sau đó tài sản cố định tiếp tục đưa vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh ===> Thì chi phí Khấu hao TSCĐ được trừ khi xác định thuế TNDN

– Căn cứ pháp lý: Điểm 2.2 khoản 2  Thông tư 96/2015/TT-BTC

3. Chi phí trang phục nhân viên chi bằng tiền mặt: Không quá 5 triệu đồng/người/năm

– Căn cứ pháp lý: Điểm 2.30 khoản 2  Thông tư 96/2015/TT-BTC

Lưu ý: Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động có hóa đơn, chứng từ thì không bị khống chế.

4. Chi phí lãi vay cá nhân: Lãi suất không quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN công bố tại thời điểm phát sinh lãi vay.

– Căn cứ pháp lý: Điểm 2.17 khoản 2  Thông tư 96/2015/TT-BTC

5. Bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ: Không quá 03 triệu đồng/tháng/người

Căn cứ pháp lý: theo Điều 2 Nghị định 146/2017/NĐ-CP

6. Trích lập dự phòng tiền lương:  Không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện, thời gian chi quỹ tiền lương dự phòng sau 6 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính doanh nghiệp

– Căn cứ pháp lý: Điểm 2.6 khoản 2  Thông tư 96/2015/TT-BTC

7. Chi thuê quản lý hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng:  Không quá 4% doanh thu tương ứng.

– Căn cứ pháp lý: Điểm 2.29 khoản 2  Thông tư 96/2015/TT-BTC

8. Định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá: Không vượt quá định mức Nhà nước quy định đối với một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đã được Nhà nước ban hành định mức

– Căn cứ pháp lý: Điểm 2.3 khoản 2  Thông tư 96/2015/TT-BTC.

9. Chi phí lãi vay doanh nghiệp liên kết:  Không quá 30% EBITDA.

– Căn cứ pháp lý:   Điều 17 Nghị định 132/2020/NĐ-CP

10. Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động không theo đúng quy định hiện hành.

– Căn cứ pháp lý:  Điểm 2.12 khoản 2  Thông tư 96/2015/TT-BTC

11. Chi phí thuê tài sản cố định: Không vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước.

Ví dụ: Thuê TSCĐ 36 tháng, giá thuê trả trước: 360 triệu. Số phân bổ tối đa: 10 triệu/tháng

– Căn cứ pháp lý:  Điểm 2.16 khoản 2  Thông tư 96/2015/TT-BTC

12. Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng: Không vượt mức quy định tại thông tư 48/2019/TT-BTC

– Căn cứ pháp lý: 

+Điểm 2.19 khoản 2  Thông tư 96/2015/TT-BTC

+Thông tư 48/2019/TT-BTC

13. Định mức thời gian:

– Chi phí tiền lương: Chi trả trước thời hạn nộp quyết toán thuế TNCN năm

– Chi phí tiền lương trích dự phòng: 6 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính

– Chi phí phát sinh trong năm: Ghi nhận trong năm tài chính phát sinh.

– Chi phí hình thành giá vốn sau khi đã nghiệm thu.

– Thời gian chuyển lỗ tối đa 5 năm.

– Chi phí lãi vay quá 30% EBITDA theo nghị định 132/ND-CP được chuyển tiếp cho tối đa 5 năm

Nguồn: yeuketoan