Chứng chỉ kế toán là một hành trình quan trọng để chứng minh năng lực và chuyên sâu trong lĩnh vực tài chính và kế toán. Đây không chỉ là một văn bằng, mà là một bằng chứng về sự hiểu biết sâu rộng về các nguyên tắc kế toán và quy trình tài chính. Đồng thời, nó là một công cụ giúp doanh nghiệp duy trì và nâng cao chất lượng quản lý tài chính, đáp ứng đúng các tiêu chuẩn và quy định pháp luật. Vậy có những loại chứng chỉ kế toán, kiểm toán nào? Vai trò và tầm quan trọng của từng loại chứng chỉ là gì? Mời các bạn tham khảo nội dung bài viết để biết top 5 chứng chỉ kế toán phổ biến nhất nhé.

Tham gia nhóm Trao đổi – chia sẻ tin tức kế toán để xem thêm nhiều tài liệu và kiến thức kế toán hay nhé.

Chứng chỉ kế toán là gì?

Chứng chỉ kế toán viên được cấp bởi Bộ Tài chính là một chứng chỉ chuyên nghiệp trong lĩnh vực kế toán, được trao cho những người hoàn thành và đạt tiêu chuẩn trong kỳ thi quy định. Để có được chứng chỉ này, người muốn dự thi phải tham gia và đạt kết quả đủ yêu cầu trong 04 môn thi bao gồm: (theo Điều 6 Thông tư 91/2017/TT-BTC).

  • Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp.
  • Tài chính và quản lý tài chính nâng cao.
  • Thuế và quản lý thuế nâng cao.
  • Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao.

Với mỗi môn thi sẽ bao gồm lý thuyết và phần ứng dụng vào bài tập tình huống trong thời gian 180 phút (thi tự luận) quy định tại Phụ lục số 01 được ban hành kèm theo Thông tư 91/2017/TT-BTC. Ngoài ra, việc soạn thảo, cập nhật và công khai nội dung, chương trình tài liệu học, ôn thi lấy chứng chỉ kế toán viên sẽ do Bộ Tài chính thực hiện.

Chứng chỉ kế toán là gì
Chứng chỉ kế toán là gì

Top 5 chứng chỉ kế toán phổ biến là những loại nào?

Chứng chỉ CPA (Certified Public Accountant)

CPA (Certified Public Accountant) là một loại chứng chỉ phổ biến dùng để xác nhận khả năng quản lý rủi ro, hiểu biết sâu sắc về kế toán pháp y, và đảm bảo tính chuyên nghiệp của kế toán viên cũng như doanh nghiệp. Đây là một chứng chỉ cần thiết cho tất cả những ai đam mê và muốn theo đuổi sự nghiệp trong lĩnh vực kế toán và kiểm toán.

Tác dụng của chứng chỉ CPA

  • Tăng cường chuyên môn: Chứng chỉ CPA chứng minh rằng kế toán viên có chuyên môn cao và có khả năng áp dụng kiến thức trong nhiều ngữ cảnh kế toán khác nhau.
  • Cơ hội nghề nghiệp: CPA mở ra cánh cửa cho nhiều cơ hội nghề nghiệp, từ vị trí kế toán viên cho đến các vị trí quản lý và chiếc khấu cao hơn trong lĩnh vực kế toán và tài chính.
  • Quốc tế hóa nghề nghiệp: CPA là một chứng chỉ quốc tế, giúp kế toán viên mở rộng cơ hội làm việc trên toàn cầu và tạo lập mạng lưới quốc tế.
  • Chứng nhận năng lực quản lý rủi ro: Kiến thức về quản lý rủi ro trong quá trình học CPA giúp kế toán viên giảm thiểu rủi ro và bảo vệ tính minh bạch của doanh nghiệp.
  • Pháp lý và tuân thủ: Chứng chỉ CPA bao gồm cả khía cạnh pháp lý và đạo đức, giúp đảm bảo rằng người sở hữu có khả năng tuân thủ các quy định và luật lệ.

Điều kiện dự thi CPA

Khi tham gia kỳ thi tại Việt Nam, thí sinh cần phải có kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực tài chính từ 4-5 năm kể từ thời điểm tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học đến thời điểm đăng ký dự thi. Kỳ thi bao gồm 6 môn viết (180 phút/1 môn) và 1 môn Ngoại ngữ (trình độ C) từ 1 trong 5 ngôn ngữ thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức. Trái ngược với điều này, ở Mỹ, kế toán viên chỉ cần có một năm kinh nghiệm trước khi thi lấy giấy phép CPA, bao gồm 4 cấp độ kiểm tra có thể thực hiện theo bất kỳ thứ tự nào. Ngoài ra, chứng chỉ CPA Úc cũng khá phổ biến và là một lựa chọn đáng xem xét.

Chứng chỉ CFA (Certified Financial Analyst)

Chứng chỉ CFA là một phương tiện để xác minh kiến thức và kỹ năng của những chuyên gia phân tích tài chính trong nhiều lĩnh vực như chứng khoán, đầu tư, quản lý rủi ro, ngân hàng, và tài chính. Trong ngành đầu tư, nhiều công ty yêu cầu chứng chỉ CFA cho những người làm nghề phân tích bảo mật và quản lý tài sản. Ngoài ra, những cá nhân quan tâm đến các vị trí như phân tích cổ phiếu, quản lý quỹ hoặc quỹ đầu cơ, giám đốc tài chính hoặc giám đốc tài chính cấp cao thường ưa chuộng tìm kiếm những kế toán viên đã đạt được chứng chỉ CFA.

Giá trị mà chứng chỉ CFA mang lại

  • Chuyên môn và hiểu biết rộng: Chứng chỉ CFA đòi hỏi kiến thức sâu rộng về tài chính và đầu tư, giúp kế toán viên hiểu biết sâu sắc về các khía cạnh tài chính của doanh nghiệp.
  • Năng lực phân tích và đánh giá: Kế toán viên sở hữu chứng chỉ CFA có khả năng phân tích và đánh giá tình hình tài chính, từ đó hỗ trợ quyết định chiến lược và tài chính của doanh nghiệp.
  • Kiến thức vững về đầu tư và thị trường tài chính: CFA giúp kế toán viên hiểu rõ về cách thức đầu tư, quản lý rủi ro và làm thế nào thị trường tài chính hoạt động.
  • Liên kết với cộng đồng chuyên gia: Người sở hữu chứng chỉ CFA trở thành thành viên của một cộng đồng chuyên gia quốc tế, có cơ hội học hỏi và chia sẻ kinh nghiệm với những người hàng đầu trong lĩnh vực tài chính.

Điều kiện dự thi mà chứng chỉ CFA

Chứng chỉ CFA đòi hỏi tốt nghiệp cử nhân trong lĩnh vực tương ứng và ít nhất 4 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch vụ tài chính. Kỳ thi được chia thành 3 cấp độ, mỗi cấp độ kéo dài 6 giờ và tổng thời gian làm bài là 18 giờ. Việc tổ chức kỳ thi xảy ra trên toàn cầu gần như đồng thời nhằm ngăn chặn việc lộ đề thi.

Chứng chỉ CFA (Certified Financial Analyst)
Chứng chỉ CFA (Certified Financial Analyst)

Chứng chỉ CMA (Certified Management Accountant)

Chứng chỉ CMA (Certified Management Accountant) là một chứng chỉ chuyên sâu trong lĩnh vực kế toán quản lý. CMA được cấp bởi Viện Quản lý Kế toán (Institute of Management Accountants – IMA), một tổ chức hàng đầu toàn cầu chuyên về kế toán và quản lý tài chính.

Chứng chỉ CMA tập trung vào phát triển kỹ năng và kiến thức của các chuyên gia kế toán về quản lý chiến lược, quản lý rủi ro, quản lý hiệu suất, và quản lý tài chính trong môi trường doanh nghiệp. Người đạt chứng chỉ CMA thường có khả năng đưa ra các quyết định chiến lược và đóng góp tích cực vào quá trình quản lý của tổ chức

Phần lớn các chuyên gia kế toán thường sở hữu cả chứng chỉ CPA và CMA, đặc biệt là khi muốn phát triển sự nghiệp trong lĩnh vực kế toán quản trị và quản lý tài chính, đặc biệt là tại các công ty lớn và đa quốc gia. Chứng chỉ CMA được đánh giá cao vì được xem là chứng minh thực tế hơn, tập trung vào kiến thức áp dụng hơn là các khái niệm lý thuyết được kiểm tra trong kỳ thi CPA.

Điều kiện tham dự kỳ thi chứng chỉ CMA

Ứng viên muốn tham dự kỳ thi chứng chỉ CMA phải đáp ứng được điều kiện có bằng cử nhân và có 2 năm làm việc liên tục trong lĩnh vực kế toán quản trị hoặc quản lý tài chính. Kỳ thi CMA có 2 cấp độ với tổng thời gian là 8 giờ.

Chứng chỉ CIA (Certified Internal Auditor)

Chứng chỉ CIA rất hữu ích cho các kiểm toán viên nội bộ muốn trở thành nhà quản lý, kiểm toán trưởng hay giám đốc.

Chứng chỉ CIA (Certified Internal Auditor) là một chứng chỉ chuyên nghiệp trong lĩnh vực kiểm toán nội bộ. Chứng chỉ này được cấp bởi Viện Nội bộ Kiểm toán viên (The Institute of Internal Auditors – IIA), một tổ chức quốc tế hàng đầu trong lĩnh vực kiểm toán và quản lý rủi ro.

Chứng chỉ CIA chứng minh rằng người sở hữu có kiến thức và kỹ năng cần thiết để thực hiện kiểm toán nội bộ hiệu quả và chuyên nghiệp. Nó tập trung vào nhiều khía cạnh của kiểm toán nội bộ như quản lý rủi ro, kiểm soát nội bộ, và nâng cao hiệu suất tổ chức.

Điều kiện tham dự kỳ thi chứng chỉ CIA

Để tham gia kỳ thi chứng chỉ CIA, thí sinh cần phải có bằng đại học và ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực kiểm toán nội bộ. Những ứng viên sở hữu bằng thạc sĩ có thể thay thế cho một năm kinh nghiệm. Kỳ thi chứng chỉ CIA kéo dài trong khoảng 6,5 giờ và bao gồm 3 phần thi trắc nghiệm.

Chứng chỉ ACCA (Association of Chartered Certified Accountants)

Chứng chỉ ACCA (Association of Chartered Certified Accountants) là một tổ chức quốc tế cung cấp chứng chỉ và bằng cấp trong lĩnh vực kế toán và tài chính. ACCA có trụ sở tại London, Anh, và được coi là một trong những tổ chức hàng đầu thế giới về đào tạo và chứng chỉ kế toán.

ACCA cung cấp một chương trình đào tạo toàn diện với nhiều cấp độ, từ chứng chỉ đến chứng chỉ chuyên sâu, nhằm phát triển kỹ năng và kiến thức trong lĩnh vực kế toán, tài chính, quản lý, và chiến lược kinh doanh. Chứng chỉ ACCA là một chuẩn quốc tế được công nhận rộng rãi và thường được đánh giá cao trong ngành nghề kế toán và tài chính.

Điều kiện tham dự kỳ thi chứng chỉ ACCA

Ứng viên được yêu cầu là sinh viên của các trường Đại học/Cao đẳng hoặc đã tốt nghiệp và đang làm việc trong ngành liên quan 3 năm. Trong trường hợp bạn chưa tốt nghiệp thì bạn cần phải trang bị một khóa học nền tảng để bổ sung những kiến thức về kế toán, thông thường là chứng chỉ kế toán sơ cấp CAT (The Certified Accounting Technician, do ACCA cung cấp), nay còn gọi là chứng chỉ FIA.

Có nên thi chứng chỉ kế toán không?

Trong top 5 chứng chỉ kế toán phổ biến có những chứng chỉ phù hợp với những kế toán viên mới ra trường theo học.

Thực tế cho thấy, số lượng sinh viên kế toán ngày càng tăng nhưng không phải bạn nào cũng học một loại chứng chỉ kế toán. Thông thường, các sinh viên năm 1, năm 2 hay thậm chí năm 3 rất khó để theo học các chứng chỉ kế toán bởi các bạn chưa được học hết các kiến thức chuyên ngành. Học chứng chỉ kế toán chủ yếu học thực hành nghiệp vụ kế toán, hạch toán các nghiệp vụ, v.v.

Do đó, chứng chỉ này thực sự phù hợp với sinh viên mới ra trường. Việc theo học chứng chỉ kế toán giúp các bạn có thêm kiến thức và tiếp cận thực tế với công việc, đặc biệt giúp các bạn thuận lợi hơn trong quá trình xin việc.

Có nên thi chứng chỉ kế toán không
Có nên thi chứng chỉ kế toán không

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ kế toán viên?

Căn cứ theo quy định tại Điều 22 Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định về cấp chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên cụ thể như sau:

Cấp chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên

  1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có kết quả thi, Bộ Tài chính cấp chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên cho người đạt kết quả thi.
  2. Chứng chỉ kiểm toán viên (Phụ lục số 04) hoặc chứng chỉ kế toán viên (Phụ lục số 05) được trao trực tiếp cho người được cấp chứng chỉ hoặc người được ủy quyền của người được cấp; trường hợp bị mất sẽ không được cấp lại.
  3. Chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên có giá trị pháp lý để đăng ký hành nghề kiểm toán, hành nghề kế toán theo quy định của pháp luật hiện hành về hành nghề kiểm toán, hành nghề kế toán.

Thông qua căn cứ trên, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ kế toán viên là Bộ Tài chính.

Theo đó, Bộ Tài chính sẽ cấp chứng chỉ kế toán viên cho người đạt kết quả thi trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có kết quả thi.

Chứng chỉ kế toán viên sẽ được trao trực tiếp cho người được cấp chứng chỉ hoặc người được ủy quyền của người được cấp

*Lưu ý: Chứng chỉ kế toán viên bị mất sẽ không được cấp lại.

Kết luận

Vậy là trên đây Tam Khoa đã cung cấp cho bạn các thông tin cần biết về top 5 chứng chỉ kế toán phổ biến nhất. Mong là bài viết đã có thể giúp ích được cho bạn, nếu còn có thắc mắc nào khác, bạn hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ và tư vấn nhanh nhất nhé.

Tam Khoa hiện đang cung cấp các giải pháp phần mềm tự động hạch toán và phần mềm kế toán có thể tự động đọc và lấy dữ liệu từ hóa đơn điện tử có sẵn, tự động hạch toán các nghiệp vụ chỉ với 1 CLICK đồng thời tự động đồng bộ sang phần mềm kế toán để bạn dễ dàng thực hiện kết toán, lập các báo cáo tài chính và thực hiện kết chuyển số liệu cuối kỳ. Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi trong hôm nay để được tư vấn và nhận các ưu đãi cực khủng nhé.