Chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?
< Tất cả
Print

Danh sách hàng hóa, vật tư

Chức năng: Danh sách hàng hóa vật tư, là danh mục chứa các Mã hàng hóa vật tư của doanh nghiệp, phục vụ cho việc lập và hạch toán các chứng từ liên quan đến hoạt động mua, bán hàng hoá, nhập xuất kho…

Xem thêm video hướng dẫn tại đây:

Thao tác:

  • Tại màn hình chính, người dùng có thể thực hiện các thao tác “Thêm mới”, “Sửa”, “Xóa”, “Tìm kiếm”, “Gộp mã”, “In” hoặc “ Xuất excel” mà người dùng muốn
  • Thêm mới: Nhấn phím F4 hoặc biểu tượng . Người dùng khai báo các thông tin, bấm nút “Nhận” để lưu, hoặc nút “Hủy” nếu muốn hủy các thông tin vừa khai báo.

  • Mã vật tư: người dùng tự đặt theo quy tắc không dấu, không khoảng cách, không chứa ký tự đặc biệt, không trùng nhau
  • Tên vật tư: là thông tin cơ bản do người dùng tự đặt
  • Tên 2: tên tiếng anh
  • Đơn vị tính: là thông tin cơ bản do người dùng tự đặt
  • Theo dõi tồn kho: chọn – theo dõi tồn kho, bỏ chọn – không theo dõi tồn kho
  • Cách tính tồn kho: gồm 4 cách tính:

_ 1: tính giá trung bình tháng

_ 2: tính theo giá đích danh

_ 3: tính giá nhập trước xuất trước

_ 4: tính giá trung bình di động

  • Loại vật tư: sử dụng để tính giá thành dành cho doanh nghiệp sản xuất, chỉ có hàng hóa vật tư nào được khai báo là thành phẩm thì mới được tính giá thành. Người dùng có thể nhập trực tiếp nếu nhớ mã loại vật tư, trường hợp người dùng không nhớ mã gõ ký tự đặc biệt * hoặc / nhấn enter để chương trình hiển thị các loại vật tư cho người dùng lựa chọn

Đối với doanh nghiệp thương mại thì trường loại vật tư có thể bỏ trống

  • Sửa tk kho: dùng trong trường hợp một loại vật tư nhưng lại nằm trên 2 tài khoản khác nhau: chọn – được sửa, bỏ chọn – không được sửa.
  • Tài khoản kho/giá vốn/doanh thu/hàng bán bị trả lại: sử dụng để hạch toán các tài khoản liên quan trong các phiếu tương ứng
  • Tài khoản sản phẩm dở dang: dùng để thực hiện các tính toán liên quan đến giá thành
  • Tài khoản chênh lệch giá vật tư: dùng để chương trình tự động xác định giá trị chênh lệch của hàng tồn kho khi tính giá theo phương pháp trung bình cuối tháng
  • Nhóm vật tư: người dùng chọn nhóm vật tư (nếu có)
  • Số lượng tồn tối thiểu: là số lượng tồn kho tối thiểu cho phép của hàng hóa vật tư đang khai báo. Nếu số lượng xuất lớn hơn số lượng tồn tối thiểu thì chương trình sẽ cảnh báo người dùng
  • Số lượng tồn tối đa: là số lượng tồn kho tối đa cho phép của hàng hóa vật tư đang khai báo. Nếu số lượng nhập lớn hơn số lượng tồn tối đa thì chương trình sẽ cảnh báo người dùng
  • Ghi chú: dùng để khai báo một số thông tin tham khảo nếu có
  • Chỉnh sửa: Chọn hàng hóa, vật tư cần chỉnh sửa, nhấn phím F3 hoặc biểu tượng . Người dùng khai báo các thông tin cần chỉnh sửa, bấm nút “Nhận” để lưu, hoặc nút “Hủy” nếu muốn hủy các thông tin vừa chỉnh sửa.
  • Xóa: Chọn hàng hóa, vật tư cần xóa, nhấn phím F8 hoặc biểu tượng . Màn hình sẽ hiện thông báo “Bạn có chắc chắn muốn xóa item hiện tại”. bấm nút “Nhận” để xóa, hoặc nút “Hủy” nếu muốn hủy thao tác xóa

  • Lưu ý: Tài khoản sẽ không xóa được trong trường hợp đó là tài khoản sổ cái và có chứa các tiểu khoản. Để xóa được tài khoản này, người dùng phải xóa các tiểu khoản trước
  • Tìm kiếm:  Để lọc tìm hàng hóa/vật tư người dùng nhấn phím F5 hoặc biểu tượng . Người dùng gõ nội dung cần tìm kiếm, nhấn enter

  • Gộp mã: dùng để gộp 2 hàng hóa, vật tư thành 1 do người dùng tạo 2 lần với 2 mã khác nhau hoặc dùng để đổi mã cho hàng hóa, vật tư, người dùng nhấn phím F6 hoặc biểu tượng

  • In:  Để in danh mục vật tư thì người dùng nhấn phím “F7” trên bàn phím hoặc biểu tượng . Người dùng có thể lựa chọn các thao tác, xem , in, tệp pdf,…… bấm nút “Nhận” để lưu, hoặc nút “Hủy” nếu muốn hủy các thao tác vừa thực hiện.

  • Xuất Excel:  Để xuất ra file Excel thì người dùng nhấn phím “F9” trên bàn phím hoặc biểu tượng . Sau đó người dùng nhập tên muốn lưu và nơi lưu rồi nhấn nút “Save” nếu muốn lưu hay nhấn “Cancel” nếu muốn hủy.

Danh mục